- 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 10 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 3 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Ngoại vụ tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại văn bản số 1647/TTr-SNGV ngày 30/10/2020; Báo cáo thẩm định số 12/BC-STP ngày 19/01/2021 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 09/TTr-SNV ngày 22/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 2550/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh như sau:
“2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở:
2.1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Sở
b) Phòng Nghiệp vụ I
c) Phòng Nghiệp vụ II.
2.2. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm dịch vụ đối ngoại Quảng Ninh.
2.3. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ phối hợp của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo quy định hiện hành và điều chỉnh nhân sự giữa các phòng chuyên môn để bố trí việc làm phù hợp”.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2550/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh và các quy định khác có liên quan.
Sau khi Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 3 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Ngoại vụ tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2022 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La