BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-BTP ngày 26/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2020 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 140/QĐ-BTP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia theo quy định của pháp luật về Lý lịch tư pháp (LLTP).
2. Phát huy tinh thần chủ động, tự giác, sáng tạo, trách nhiệm của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Trung tâm LLTP quốc gia trong việc tổ chức thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
3. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Trung tâm LLTP quốc gia; phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng của Trung tâm LLTP quốc gia.
1. Bám sát nhiệm vụ trọng tâm và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 của ngành Tư pháp và Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020.
2. Bảo đảm bao quát, toàn diện, đồng thời mỗi nhiệm vụ trong Kế hoạch phải rõ trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm khả thi hiệu quả.
3. Chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ theo hướng xác định rõ nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực hiện, chú trọng việc khắc phục các hạn chế của những năm trước, nhằm bảo đảm thực hiện có hiệu quả mỗi nhiệm vụ đề ra.
4. Bảo đảm công tác chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Trung tâm; sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả giữa các Phòng thuộc Trung tâm và công chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
1. Tổng kết 10 năm thi hành Luật LLTP năm 2009.
2. Lập hồ sơ đề nghị đưa Luật sửa đổi, bổ sung Luật LLTP vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021.
3. Tăng cường công tác xây dựng Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp, bảo đảm thông tin LLTP được tiếp nhận đầy đủ, xử lý kịp thời, chính xác; chất lượng thông tin được kiểm soát chặt chẽ.
4. Tiếp tục triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP; tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP nhằm giải quyết triệt để tình trạng chậm thời hạn cấp Phiếu LLTP, đặc biệt chú trọng triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Trung tâm LLTP quốc gia.
5. Tiếp tục triển khai hiệu quả Quy chế phối hợp số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 giữa Trung tâm LLTP quốc gia và Cục Hồ sơ nghiệp vụ về việc phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP (Quy chế số 02).
1. Hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực LLTP
1.1. Tổng kết 10 năm thực hiện Luật LLTP.
1.2. Lập hồ sơ đề nghị đưa Luật sửa đổi, bổ sung Luật LLTP vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021.
2. Công tác xây dựng văn bản, Đề án khác
2.1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế một cửa trong cấp Phiếu LLTP và giấy phép lao động cho người nước ngoài theo Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam.
2.2. Xây dựng, mở rộng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia theo Quyết định số 1015/QĐ-BTP ngày 26/4/2019 của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch xây dựng, mở rộng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự giai đoạn 2019- 2021.
3. Xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp
Tăng cường công tác tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, xử lý thông tin LLTP; hoàn thành vượt định mức xử lý thông tin; bảo đảm chất lượng thông tin LLTP được kiểm soát chặt chẽ, chính xác.
4. Cấp Phiếu LLTP và hỗ trợ Sở Tư pháp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP
4.1. Cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia bảo đảm chính xác, đúng thời hạn.
4.2. Triển khai cấp Phiếu LLTP đáp ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Trung tâm LLTP quốc gia.
4.3. Tiếp tục phối hợp với Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ và các Sở Tư pháp triển khai Quy chế số 02, bảo đảm Phiếu LLTP cấp tại các Sở Tư pháp đúng và sớm thời hạn theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra, kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực LLTP
5.1. Phối hợp Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm tra tình hình thực hiện Luật LLTP tại các địa phương theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp (dự kiến 06 tỉnh/thành phố).
5.2. Kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP tại các Sở Tư pháp theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp (dự kiến 04 Sở Tư pháp tỉnh/thành phố).
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác LLTP
6.1. Xây dựng và triển khai thí điểm Giải pháp phần mềm tự động hóa công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và một số Sở Tư pháp.
6.2. Nâng cấp hệ thống Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp, đáp ứng nhu cầu cấp Phiếu ngày càng tăng của các cá nhân, cơ quan, tổ chức.
7. Công tác khác
7.1. Xây dựng Kế hoạch và chuẩn bị tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Trung tâm LLTP quốc gia.
7.2. Kiện toàn đội ngũ Lãnh đạo; rà soát, sắp xếp viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt; tiếp tục bổ sung biên chế theo chỉ tiêu được Lãnh đạo Bộ Tư pháp giao cho Trung tâm LLTP quốc gia.
7.3. Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thống kê; thi đua khen thưởng, tài chính kế toán, văn thư, lưu trữ, mua sắm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật.
7.4. Thực hiện ứng dụng chữ ký số đầy đủ, thường xuyên; khai thác sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành và Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao.
7.5. Phối hợp với Văn phòng Bộ thường xuyên duy trì việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
7.6. Thực hiện hợp tác quốc tế về LLTP, tuyên truyền pháp luật về LLTP.
7.7. Thành lập các tổ công tác đột xuất để thực hiện hỗ trợ một số Sở Tư pháp trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP.
7.8. Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
1. Căn cứ Kế hoạch này, Trung tâm LLTP quốc gia chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác; tăng cường sự phối hợp của các Bộ, ngành có liên quan và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện. Lãnh đạo Trung tâm chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Trung tâm, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm LLTP quốc gia trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc Trung tâm LLTP quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng thuộc Trung tâm xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác (nếu có). Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch này theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Giám đốc Trung tâm LLTP quốc gia kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2020 của Trung tâm LLTP quốc gia.)./.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA TRUNG TÂM LÝ LỊCH TƯ PHÁP QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 140/QĐ-BTP ngày 21/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí bảo đảm |
| ||||||
1.1 | Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Lý lịch tư pháp | Theo Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Luật LLTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Ngân sách nhà nước- nguồn kinh phí không tự chủ | |||
1.2 | Lập hồ sơ đề nghị đưa Luật sửa đổi, bổ sung Luật LLTP vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính và một số đơn vị có liên quan khác | Tháng 8 | Luật sửa đổi, bổ sung Luật LLTP được đưa vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 | Ngân sách nhà nước- nguồn kinh phí không tự chủ |
2.1. | Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế một cửa trong cấp Phiếu lý lịch tư pháp và giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hướng liên thông, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đơn vị có liên quan thuộc Bộ Lao động, Thương Binh và xã hội - Vụ Pháp luật quốc tế, Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin. | Tháng 10 | Quyết định ban hành Quy chế một cửa trong cấp Phiếu lý lịch tư pháp và giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hướng liên thông, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết của cấp có thẩm quyền | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí lự chủ |
2.2. | Xây dựng, mở rộng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia theo Quyết định số 1015/QĐ-BTP ngày 26/4/2019 của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch xây dựng, mở rộng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự giai đoạn 2019-2021 | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ | Tháng 11 | - Quyết định ban hành và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của Trung lâm LLTP quốc gia; - Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia. | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí tự chủ |
Xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp | ||||||
| Tăng cường công tác tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, xử lý thông tin LLTP | Trung tâm LLTP quốc gia | - Các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. - Một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ: Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | - Công tác tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin LLTP được thực hiện đầy đủ, kịp thời. - Hoàn thành vượt định mức xử lý thông tin; chất lượng thông tin LLTP được kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm chính xác. | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ |
4.1 | Cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia theo quy định | Trung tâm LLTP quốc gia | Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát và các cơ quan có liên quan | Cả năm | Bảo đảm 100% Phiếu LLTP cấp tại Trung tâm LLTP quốc gia chính xác, đúng thời hạn | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được để lại |
4.2. | Triển khai cấp Phiếu LLTP đáp ứng mức độ 4 dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm LLTP quốc gia | Trung tâm LLTP quốc gia | - Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ và các cơ quan có liên quan; - Cục Công nghệ thông tin. | Cả năm | Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu LLTP đáp ứng mức độ 4 dịch vụ công trực tuyến được triển khai tại Trung tâm LLTP quốc gia | Ngân sách nhà nước- nguồn kinh phí tự chủ; nguồn kinh phí 4%; phí cung cấp thông tin LLTP do các Sở Tư pháp trích chuyển |
4.3 | Tiếp tục phối hợp với Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ và các Sở Tư pháp triển khai Quy chế số 02 | Trung tâm LLTP quốc gia | - Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ (V06, PV06); - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | - Bảo đảm Phiếu LLTP cấp tại các Sở Tư pháp đúng và sớm thời hạn pháp luật quy định | Nguồn kinh phí hỗ trợ của V06 |
Công tác phối hợp liên ngành; kiểm tra, kiểm tra liên ngành trong công tác LLTP | ||||||
5.1. | Kiểm tra liên ngành tình hình thực hiện pháp luật về LLTP (dự kiến tại 06 tỉnh, thành phố) | Trung tâm LLTP quốc gia | Theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2020 | Báo cáo kết quả kiểm tra liên ngành tình hình thực hiện pháp luật về LLTP trình Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ | |
5.2. | Kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP tại các Sở Tư pháp (dự kiến tại 04 tỉnh, thành phố) |
|
| Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về LLTP trình Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước - Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn kinh phí 4% | |
6.1 | Xây dựng và triển khai thí điểm Giải pháp phần mềm tự động hóa công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và một số Sở Tư pháp | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đơn vị cung cấp Phần mềm; - Một số Sở Tư pháp thí điểm | - Tháng 8 | - Giải pháp phần mềm tự động hóa công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu LLTP được triển khai thí điểm tại Trung tâm LLTP quốc gia | - Nguồn kinh phí 4%; - Nguồn kinh phí hỗ trợ của V06; - Một số nguồn kinh phí khác. |
- Tháng 10 | - Giải pháp phần mềm tự động hóa công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu LLTP được triển khai thí điểm một số Sở Tư pháp | |||||
6.2 | Nâng cấp hệ thống Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đơn vị cung cấp Phần mềm; - Cơ quan Hồ sơ nghiệp vụ; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | Phần mềm hỗ trợ tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP tại Trung tâm LLTP quốc gia và các Sở Tư pháp được nâng cấp, đáp ứng nhu cầu cấp Phiếu ngày càng tăng của cá nhân, cơ quan, tổ chức | Ngân sách nhà nước và Nguồn kinh phí hỗ trợ của V06. |
7.1. | Xây dựng Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Trung tâm LLTP quốc gia | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin; Cục Kế hoạch - Tài chính, Báo Pháp luật Việt Nam và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Tháng 11 | Quyết định ban hành Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Trung tâm LLTP quốc gia | Ngân sách nhà nước - nguồn kinh phí không tự chủ |
7.2 | Kiện toàn đội ngũ Lãnh đạo; rà soát, sắp xếp viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt; tiếp tục bổ sung biên chế theo chỉ tiêu được Bộ Tư pháp giao cho Trung tâm LLTP quốc gia | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Tổ chức bộ máy của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia được sắp xếp, kiện toàn. | Không có kinh phí |
7.3. | Thực hiện ứng dụng chữ ký số đầy đủ, thường xuyên; khai thác sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành và Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Chữ ký số, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao được ứng dụng thường xuyên, hiệu quả trong hoạt động của Trung tâm LLTP quốc gia | Không có kinh phí |
7.4. | Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, thống kê; thi đua khen thưởng, tài chính kế toán, văn thư, lưu trữ, mua sắm, quản lý tải sản theo quy định của pháp luật. | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch-Tài chính, Vụ Thi đua - Khen thưởng và một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo có liên quan và thực hiện đầy đủ các chế độ và quy định về tài chính - kế toán; văn thư; lưu trữ; mua sắm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật | Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn kinh phí 4% |
7.5 | Theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp. | Trung tâm LLTP quốc gia | Văn phòng Bộ | Cả năm | Nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp được cập nhật đầy đủ, đúng thời hạn | Không có kinh phí |
7.6. | Công tác hợp tác quốc tế về LLTP | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế | Theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại và Kế hoạch hoạt động của các dự án dược cấp có thẩm quyền phê duyệt | Các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, tọa đàm, hội thảo trong khuôn khổ các dự án hợp tác, tiếp khách quốc tế được thực hiện nhằm phục vụ công tác LLTP. | Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp và nguồn kinh phí dự án (nếu có) |
7.7. | Công tác tuyên truyền pháp luật về LLTP | Trung tâm LLTP quốc gia | - Đài truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam và một số kênh truyền hình có liên quan; - Văn phòng Bộ, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật; - Một số Sở Tư pháp. | Cả năm | Các tin, bài tuyên truyền, phóng sự, bài nghiên cứu... | Ngân sách nhà nước - Nguồn kinh phí không tự chủ |
7.8. | Thành lập các tổ công tác đột xuất để thực hiện hỗ trợ một số Sở Tư pháp trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP | Trung tâm LLTP quốc gia | - Một số Sở Tư pháp | Cả năm | Một số Sở Tư pháp được Tổ Công tác của Trung tâm LLTP quốc gia xuống hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ | Ngân sách nhà nước - Nguồn kinh phí tự chủ |
7.9. | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Công văn, Báo cáo... | Ngân sách nhà nước (nguồn kinh phí tự chủ; nguồn kinh phí không tự chủ; nguồn kinh phí 4%...) |
- 1 Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Thông tư 244/2016/TT-BTC do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia ban hành
- 6 Công văn 152/TTLLTPQG-HCTH năm 2012 hướng dẫn nghiệp vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia ban hành
- 7 Quyết định 97/QĐ-BTP năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 2369/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 1 Quyết định 2369/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 152/TTLLTPQG-HCTH năm 2012 hướng dẫn nghiệp vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia ban hành
- 3 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Thông tư 244/2016/TT-BTC do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia ban hành