UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1401/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3809/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2013 CỦA UBND TỈNH: ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY THÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BTC ngày 31/5/2011; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành và sửa đổi bổ sung hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Vĩnh Phúc;
Căn cứ nội dung thống nhất Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 19/5/2014;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 382/TTr-STC ngày 14/5/2014 (sau khi thống nhất với Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh: Áp dụng Bảng đơn giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây thô mua bán, chuyển nhượng…, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Giá nhà xây dựng thô để tính lệ phí trước bạ căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng hợp pháp và các hóa đơn, chứng từ hợp lệ giữa Chủ đầu tư và các đơn vị, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp không có Hợp đồng chuyển nhượng hợp pháp và hóa đơn, chứng từ hợp lệ: Giá nhà xây thô để tính lệ phí trước bạ bằng 70% đơn giá nhà xây dựng mới theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011, Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và giám sát triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2017 về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam