- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 8 Quyết định 1023/QĐ-BXD năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 9 Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nhà ở, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng
- 11 Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 10 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-BXD ngày 28/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi và chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3506/TTr-SXD ngày 16 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực nhà ở |
|
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa phương | 130 ngày làm việc | - Sở Xây dựng (Cơ quan tham mưu thực hiện) - UBND tỉnh (Cơ quan có thẩm quyền quyết định) | Không | Quyết định số 1023/QĐ-BXD ngày 28/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi và chức năng quản lý của Bộ Xây dựng |
2 | Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương | 98 ngày làm việc | Như trên | Như trên | Như trên |
3 | Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở | 140 ngày làm việc (Trước ngày 30 tháng 11 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh) | Như trên | Như trên | Như trên |
4 | Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | 76 ngày làm việc | Như trên | Như trên | Như trên |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục Xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa phương
Trình tự công việc | Chức danh, vị trí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn phòng Sở | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Sở | Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử lý | |
Bước 3 | Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 120 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở) | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Sở Xây dựng | Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 9 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
|
Bước 10 | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt hồ sơ |
|
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng |
|
Bước 12 | Văn phòng Sở Xây dựng | Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện | 130 ngày làm việc |
2. Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
Trình tự công việc | Chức danh, vị trí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn phòng Sở | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Sở | Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử lý | |
Bước 3 | Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 88 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở) | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Sở Xây dựng | Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 9 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
|
Bước 10 | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt hồ sơ |
|
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng |
|
Bước 12 | Văn phòng Sở Xây dựng | Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện | 98 ngày làm việc |
3. Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
Trình tự công việc | Chức danh, vị trí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn phòng Sở | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Sở | Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử lý | |
Bước 3 | Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 130 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở) | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Sở Xây dựng | Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 9 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
|
Bước 10 | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt hồ sơ |
|
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng |
|
Bước 12 | Văn phòng Sở Xây dựng | Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện | 140 ngày làm việc (trước ngày 30 tháng 11 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh) |
4. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
Trình tự công việc | Chức danh, vị trí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn phòng Sở | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Sở | Chuyển Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở xử lý | |
Bước 3 | Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 66 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở (nếu có thông qua lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở) | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản xử lý hồ sơ | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở | Ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Sở Xây dựng | Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Từ bước 7 đến bước 11: 05 ngày làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
|
Bước 9 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
|
Bước 10 | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký duyệt hồ sơ |
|
Bước 11 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyển kết quả cho Sở Xây dựng |
|
Bước 12 | Văn phòng Sở Xây dựng | Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân | 01 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện | 76 ngày làm việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Xây dựng chương trình phát triển nhà ở của địa phương
1.1 Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng thực hiện xây dựng đề cương chương trình phát triển nhà ở, bao gồm nội dung chương trình, dự kiến kinh phí và dự kiến thuê đơn vị tư vấn xây dựng chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận;
- Sau khi có ý kiến chấp thuận đề cương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở để phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức khảo sát, tổng hợp số liệu, xây dựng dự thảo chương trình và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến;
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến về dự thảo chương trình, Sở Xây dựng tổ chức bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng về nội dung chương trình trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua chương trình phát triển nhà ở của địa phương; sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện chương trình này.
- Sau khi phê duyệt chương trình phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai chương trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và yêu cầu Sở Xây dựng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng thời gửi chương trình, kế hoạch này về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh kèm theo thuyết minh Chương trình phát triển nhà ở của địa phương.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị , quy hoạch khu chức năng đặc thù, quy hoạch nông thôn của địa phương đã được phê duyệt (khoản 1 Điều 15 Luật Nhà ở).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa phương đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phối hợp với các cơ quan có liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan của địa phương có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến nhà ở theo yêu cầu của Sở Xây dựng và phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.
Trường hợp trong nội dung kế hoạch có quy định về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho phát triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt;
- Trên cơ sở đề xuất nội dung kế hoạch phát triển nhà ở của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
Sau khi phê duyệt chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai chương trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định của Nghị định này.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh kèm theo thuyết minh Kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm thì phải bổ sung điều kiện thực hiện thủ tục hành chính là có Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm đã được phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
3. Thủ tục điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trước thời hạn 06 tháng, tính đến khi hết giai đoạn thực hiện chương trình phát triển nhà ở theo quy định đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức xây dựng chương trình phát triển nhà ở mới để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua theo quy định của pháp luật về nhà ở; sau khi chương trình phát triển nhà ở được thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt chương trình và tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với đơn vị tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng các nội dung điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì Ủy ban nhân dân thành phố phải lấy ý kiến của Bộ Xây dựng về các nội dung cần điều chỉnh trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
- Sau khi Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở;
- Trên cơ sở nội dung điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, Sở Xây dựng tổ chức xây dựng hoặc phối hợp với đơn vị tư vấn để xây dựng nội dung điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở có thể được thực hiện ngay trong năm sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình hoặc trong năm sau của năm kế hoạch. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở trong năm sau của năm kế hoạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt kế hoạch điều chỉnh này trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh;
- Trường hợp điều chỉnh nội dung kế hoạch có quy định về sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho phát triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt.
- Sau khi phê duyệt chương trình, kế hoạch đã điều chỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đăng tải công khai chương trình, kế hoạch này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và yêu cầu Sở Xây dựng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng thời gửi chương trình, kế hoạch này về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Thể hiện rõ các nội dung gồm: lý do, sự cần thiết phải điều chỉnh chương trình, đánh giá kết quả, các tồn tại và hạn chế của nội dung cần điều chỉnh, giải pháp để thực hiện nội dung điều chỉnh, tiến độ, trách nhiệm của cơ quan liên quan thực hiện nội dung điều chỉnh, mối liên hệ, ảnh hưởng của nội dung điều chỉnh với nội dung khác của chương trình, nguồn lực thực hiện và các nội dung liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch dự kiến điều chỉnh.
3.5 Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức liên quan đến phát triển nhà ở.
3.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh kèm theo thuyết minh Kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương điều chỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Do thay đổi nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia hoặc thay đổi quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc phải điều chỉnh nội dung chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3.11. Căn cứ pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
4. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
4.1. Trình tự xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở
4.1.1. Tại cấp thôn và tương đương (viết tắt là cấp thôn)
- Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã phối hợp Trưởng thôn tổ chức họp để phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đến các hộ dân; lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở;
- Trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, tổ chức bình xét, đề xuất danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD) gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, rà soát. Cuộc họp bao gồm Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thôn; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát;
- Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc hợp đồng ý (theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
4.1.2. Tại cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo được đề xuất hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày;
- Hết thời hạn niêm yết công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở.
Sau 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp phải điều chỉnh lại danh sách thì phải phê duyệt lại và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD); gửi Đề án về Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đề tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp phát sinh khiếu nại, tố cáo trong quá trình phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ về nhà ở thì việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo.
4.2. Cách thức thực hiện: Lập danh sách, bình xét, phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.5 Đối tượng thực hiện: Công chức được giao nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện: Đề án được phê duyệt
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
+ Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.
+ Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- 1 Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nhà ở, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn