ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1406/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1719/TTr-STC ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh bao gồm:
a) Máy vi tính để bàn;
b) Máy vi tính xách tay, máy tính bảng hoặc thiết bị điện tử tương đương;
c) Máy in, máy Photocopy;
d) Máy fax, máy Scan, máy điều hòa nhiệt độ, máy hủy tài liệu, máy hút ẩm, máy chiếu, màn chiếu;
đ) Thiết bị, phần mềm và dụng cụ giảng dạy, học tập theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Thiết bị dạy nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
f) Trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh (kể cả trang thiết bị giảng dạy);
g) Vật tư y tế tiêu hao, hóa chất, hóa chất xét nghiệm phục vụ công tác khám chữa bệnh;
Riêng đối với việc mua thuốc thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; việc mua sắm tài sản của lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thực hiện mua sắm tập trung danh mục tài sản quy định tại
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tài sản tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Nguồn trái phiếu Chính phủ;
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này;
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Điều 4. Áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh quy định tại
2. Đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh tổ chức mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
3. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh được áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung.
4. Trường hợp tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện quyết định này.
2. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện mua sắm tập trung:
a) Tập hợp nhu cầu, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo chất lượng, minh bạch, hiệu quả và tiết kiệm.
c) Ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản, phát hành tài liệu mô tả chi tiết các tài sản được lựa chọn; quy định mẫu hợp đồng mua sắm làm cơ sở để các đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp.
d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị mua sắm tập trung theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
đ) Thực hiện trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu năm 2013 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Trên cơ sở nguồn kinh phí mua sắm đã được cấp có thẩm quyền giao dự toán hàng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký nhu cầu mua sắm đối với tài sản trong danh mục mua sắm tập trung của tỉnh, gửi Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh để tổng hợp và thực hiện mua sắm tập trung đúng quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được thực hiện từ ngày 01/01/2018.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc. Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Y tế Bắc Ninh
- 2 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3 Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1420/QĐ-UBND về danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tại địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 13 Luật đấu thầu 2013
- 14 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 1 Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tại địa phương do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1420/QĐ-UBND về danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Y tế Bắc Ninh
- 6 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi