ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1408/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 05 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X TẠI KỲ HỌP THỨ SÁU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 33/TTr-SLĐTBXH ngày 04/5/2018;
Trên cơ sở ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phiếu trình ngày 11/5/2018 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X tại kỳ họp thứ sáu như sau:
1. Tên chính sách: Quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Nội dung của chính sách:
a) Quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, khu phố là: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Điều kiện, tiêu chí lựa chọn và xác định số lượng cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, khu phố:
- Về điều kiện, tiêu chí lựa chọn cộng tác viên: Người đủ 18 tuổi trở lên; tự nguyện tham gia các hoạt động, có khả năng trong công tác truyền thông, tư vấn các chính sách và pháp luật Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; cư trú tại địa bàn thôn, khu phố; không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Số lượng cộng tác viên: Mỗi thôn, khu phố có 01 cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Riêng những thôn, khu phố có trên 500 hộ gia đình có trẻ em thì có thể bổ sung thêm 01 cộng tác viên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ ngân sách xã, phường, thị trấn được bố trí trong dự toán hàng năm.
Điều 2. Quyết định này làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do tỉnh Cà Mau ban hành