ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1409/2006/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 11 tháng 5 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồnh nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ định mức xây dựng cơ bản số 1242/BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 106/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thuế VAT;
Căn cứ Thông tư liên bộ: Xây dựng - Tài chính và Tổng cục Quản lý ruộng đất số 07/LB-TT ngày 30 tháng 9 năm 1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và cách tính thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và cấp nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 3120/1999/QĐ-UB ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ bản;
Theo đề nghị của Liên sở: Tài chính và Xây dựng tại tờ trình số 119/TT-LS-XD-TC ngày 24 tháng 4 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
1- Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
2- Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất.
3- Ghi cấp nhà, hạng nhà trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.
4- Các hoạt động nghiệp vụ khác.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều 1. Khái niệm các loại nhà:
1. Biệt thự:
a) Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
b) Kết cấu chịu lực. Khung bê tông cốt thép (BTCT) hoặc gạch chịu lực.
c) Bao che nhà và tường ngăn bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
d) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt
đ) Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
e) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
g) Công trình phải có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung, phòng ăn, phòng phụ: vệ sinh, bếp nhà kho, để xe… Mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp xúc trực tiếp với không gian sân vườn.
h) Niên hạn sử dụng từ 80 – 100 năm.
2. Nhà cấp I:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
c) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt.
d) Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
đ) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ 06 tầng trở lên.
e) Niên hạn sử dụng từ 80 – 100 năm.
3. Nhà cấp II:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn BTCT hoặc xây gạch.
c) Mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch cao, tấm nhựa hoặc tương đương.
d) Vật liệu hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt.
đ) Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Nhà cao từ 03 - 05 tầng, từ tầng 03 trở lên có thể là mái ngói hoặc mái tôn.
e) Niên hạn sử dụng từ 50 – 80 năm.
4. Nhà cấp III:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
c) Mái ngói, hoặc mái tôn; trần thạch cao, trần nhựa hoặc trần tôn.
d) Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
đ) Tiện nghi sinh hoạt bình thường. Nhà cao tối đa là 02 tầng, chỉ có 01 sàn BTCT.
e) Niên hạn sử dụng từ 20 - 50năm.
5. Nhà cấp IV:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ.
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
c) Mái ngói hoặc mái tôn; trần nhựa hoặc tương đương.
d) Vật liệu hoàn thiện chất lượng trung bình hoặc chất lượng thấp.
đ) Tiện nghi sinh hoạt trung bình hoặc thấp.
e) Niên hạn sử dụng từ 10 - 20 năm.
6. Nhà tạm:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ tạp, tre, vầu.
b) Bao che nhà bằng gạch xây thô, gỗ tạp, tooc xi, tường đất.
c) Mái tôn, lá, giấy dầu, nền ximent hoặc đất nện.
d) Tiện nghi sinh hoạt thấp, điều kiện sinh hoạt thấp.
đ) Niên hạn sử dụng dưới 10 năm.
Đơn vị tính: đ/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà | Loại nhà | Đơn giá | Kết cấu chính và loại vật liệu sử dụng |
Biệt thự | Hạng 1 | 2.060.000 | Biệt thự giáp tường |
Hạng 2 | 2.318.000 | Biệt thự song lập | |
Hạng 3 | 2.576.000 | Biệt thự riêng biệt. | |
Hạng 4 | 2.834.000 | Biệt thự cao cấp. | |
Cấp I | A1 | 1.975.000 | Cấp I-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoặc trần cao cấp nền gạch ceramic hoặc gạch granite.Cửa nhôm hoặc gỗ căm xe; Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp. |
A2 | 1.777.000 | Cấp I-A2: Khung BTCT, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình | |
A3 | 1.580.000 | Cấp I-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình | |
Cấp II | A1 | 1.848.000 | Cấp II-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; Cửa nhôm hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp |
A2 | 1.663.000 | Cấp II-A2: Khung BTCT; mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình. | |
A3 | 1.478.000 | Cấp II-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình. | |
Cấp III | A1 | 1.755.000 | Cấp III-A1: Khung BTCT, mái ngói, trần BTCT hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; Cửa nhôm hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp |
A2 | 1.580.000 | Cấp III-A2: Khung BTCT; mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình. | |
A3 | 1.404.000 | Cấp III-A3: Khung BTCT, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình. | |
Cấp IV | A1 | 1.200.000 | Cấp IV-A1: Móng đá hộc hoặc móng đà cột bê tông (không tạo khung chịu lực) Có mái hiên BTCT, tường xây gạch sơn nước. Mái lợp ngói; trần thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m ; nền gạch ceramic cao trên 40 cm so với nền sân , cửa khung nhôm, hoặc gổ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh chất lượng tốt |
A2 | 1.080.000 | Cấp IV-A2: Móng đá hộc hoặc móng đà cột bê tông không tạo khung chịu lực), tường xây gạch sơn nước trong ngoài. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và cao trên 40 cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt kính hoặc gổ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị tốt, tường ốp gạch men. | |
A3 | 960.000 | Cấp IV-A3: Móng đá hộc, tường xây gạch. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV ; khu vệ sinh thiết bị trung bình. | |
A4 | 720.000 | Cấp IV-A4: Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi, trần ván ép; nền xi măng hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị trung bình. | |
A5 | 600.000 | Cấp IV-A5: : Móng đá hộc, tường xây gạch. Mái ngói, mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm, nền gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc xi măng, cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp | |
Nhà tạm | A1 | 400.000 | Móng đá hoặc gạch thẻ, khunhg cột gạch, tường gạch xây thô. Nền gạch, ximăng hoặc nhà dưới cấp 4A5 |
A2 | 300.000 | Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái tôn. Nền láng ximăng. | |
A3 | 250.000 | Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng ximăng. | |
A4 | 200.000 | Nhà mái lá hoặc mái tôn; vách bằng vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện. Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này. |
*Ghi chú: Các trường hợp nhà ở không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,9.
Đơn vị tính: đ/m2 sàn xây dựng
Nhà xưởng | Loại I | 900.000 | Kết cấu chính: khung cột BTCT hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố |
Loại II | 750.000 | Kết cấu như xưởng loại I, nhưng không có tường bao che. | |
Loại III | 600.000 | Kết cấu cột vì kèo gổ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc ngói. | |
Loại IV | 400.000 | Kết cấu giống như xưởng loại III, nhưng không có tường bao che. |
SỐ TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | GIÁ | ||
1 | Hàng rào |
|
| ||
1.1 | Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt. | đ/md | 120.000 | ||
1.2 | Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt. | đ/md | 150.000 | ||
1.3 | Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt. | đ/md | 170.000 | ||
1.4 | Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt. Phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2. | đ/md | 205.000 | ||
1.5 | Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m. Phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2. | đ/md | 130.000 | ||
1.6 | Hàng rào kẽm gai trụ BT hoặc trụ sắt cao 2m. Phần cao trên 2m, tính thêm 20.000đ/m2. | đ/md | 60.000 | ||
2 | Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ | đ/m3 | 343.000 | ||
3 | Móng đá hộc | đ/m3 | 300.000 | ||
4 | Trụ các loại: |
|
| ||
đ/m3 | 1.302.000 | ||||
đ/m3 | 935.000 | ||||
| 1.972.000 | ||||
5 | Giếng đào không ống đất cấp III: |
|
| ||
5.1 | Đường kính < 1m | đ/m sâu | 27.000 | ||
5.2 | Đường kính ³ 1m | đ/m sâu | 57.000 | ||
6 | Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m |
|
| ||
6.1 | Ống fi 400 | đ/ống | 157.000 | ||
6.2 | Ống fi 600 | đ/ống | 203.000 | ||
6.3 | Ống fi 800 | đ/ống | 259.000 | ||
6.4 | Ống fi 1000 | đ/ống | 366.000 | ||
6.5 | Ống fi 1200 | đ/ống | 512.000 | ||
7 | Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m |
|
| ||
7.1 | Ống fi 400 | đ/ống | 270.000 | ||
7.2 | Ống fi 600 | đ/ống | 430.000 | ||
7.3 | Ống fi 800 | đ/ống | 610.000 | ||
7.4 | Ống fi 1000 | đ/ống | 810.000 | ||
7.5 | Ống fi 1200 | đ/ống | 1.317.000 | ||
8 | Đường đi: |
|
| ||
8.1 | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm. | đ/m2 | 28.000 | ||
8.2 | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2 | đ/m2 | 36.000 | ||
8.3 | Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm | đ/m2 | 16.000 | ||
8.4 | Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm. | đ/m2 | 22.000 | ||
9 | Sân láng XM dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 5cm. | đ/m2 | 43.000 | ||
10 | Sân bê tông dày 10cm | đ/m2 | 57.000 | ||
11 | Sân gạch bông | đ/m2 | 80.000 | ||
12 | Sân gạch tàu | đ/m2 | 65.000 | ||
13 | Bể nước: Tính khối lượng xây 1 m3 gạch thẻ + khối lượng bê tông nếu có để tính toán. | ||||
14 | Trụ tiêu các loại |
|
| ||
14.1 | Trụ tiêu xây đường kính đáy 1m | đ/m dài | 52.000 | ||
14.2 | Trụ tiêu cột BT cao 4m | đ/trụ | 120.000 | ||
14.3 | Trụ tiêu cây | đ/trụ | 15.000 | ||
15 | Hố ga: Tương tự như cách tính bể nước |
|
| ||
16 | Giếng đóng, giếng khoan |
|
| ||
16.1 | Vũng Tàu | đ/giếng | 1.000.000 | ||
16.2 | Bà Rịa, Tân Thành, | đ/giếng | 2.000.000 | ||
16.3 | Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức | đ/m sâu | 150.000 | ||
17 | Mái che các loại |
|
| ||
17.1 | Mái che tole nền gạch bông | đ/m2 | 168.000 | ||
17.2 | Mái che tole nền láng vữa XM | đ/m2 | 131.000 | ||
17.3 | Mái che tole, nền đất | đ/m2 | 88.000 | ||
17.4 | Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự | đ/m2 | 55.000 | ||
18 | Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại |
|
| ||
18.1 | Nhà tắm xây tạm có mái che, nền XM | đ/m2 | 200.000 | ||
18.2 | Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền XM | đ/m2 | 120.000 | ||
19 | Chuồng heo xây gạch, nền BT hoặc XM, mái tole | đ/m2 | 180.000 | ||
20 | Chuồng gia xúc khác sử dụng vật liệu tạm | đ/m2 | 60.000 | ||
21 | Mộ các loại |
|
| ||
21.1 | Mộ đất | đ/mộ | 2.000.000 | ||
21.2 | Mộ xây bán kiên cố | đ/mộ | 4.000.000 | ||
21.3 | Mộ xây kiên cố | đ/mộ | 6.000.000 | ||
21.4 | Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt bồi thường theo đơn giá dự toán. | ||||
22 | Một số vật kiến trúc khác |
|
| ||
22.1 | Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu | đ/m2 | 30.000 | ||
22.2 | Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang | đ/m2 | 65.000 | ||
22.3 | Di dời trụ điện cao < = 6m | đ/trụ | 50.000 | ||
22.4 | Di dời trụ điện cao >6m | đ/trụ | 100.000 | ||
22.5 | Di dời trụ điện trụ BTCT ly tâm | đ/trụ | 300.000 | ||
22.6 | Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m | đ/m3 | 20.000 | ||
22.7 | Chi phí đào đắp bờ kênh , mương | đ/m3 | 14.000 | ||
( Riêng huyện Côn Đảo: Được áp dụng múc giá tại điều 2,3,4 nhân hệ số 1,94 )
1. Đối với các phương án đền bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:
a) Các trường hợp đền bù giá nhà trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đền bù và được chủ dự án, Ủy ban nhân dân huyện thông báo chi trả tiền đền bù thì không áp dụng lại giá theo quy định này.
b) Trường hợp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường huyện, thị, thành phố phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính đền bù bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
c) Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Hội đồng bồi thường cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại theo bảng quy định giá này.
2. Trong quá trình thực hiện phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách, chất lượng làm giá trị tài sản tăng lên 20% hoặc không có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân thì Phòng Quản lý đô thị, Phòng Hạ tầng kinh tế có trách nhiệm lập bảng chiết tính khối lượng vật tư nhân công đề xuất Hội đồng bồi thường cấp huyện xem xét cho phù hợp tình hình thực tế và lập phương án bồi thường trình Hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Các vướng mắc trong quá trình thực hiện được phản hồi về Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm kết hợp với Sở Xây dựng và các ngành có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
- 1 Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành quy định về cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 2518/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, điều 4 và bổ sung khoản 23, điều 4 trong bảng quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 1409/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 2518/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, điều 4 và bổ sung khoản 23, điều 4 trong bảng quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 1409/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật xây dựng 2003
- 5 Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 7-LB/TT năm 1991 hướng dẫn phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá Thuế Nhà, Đất do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Tổng cục Quản lý ruộng đất - Uỷ ban Vật giá Nhà nước ban hành