- 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2 Hiến pháp 2013
- 3 Quyết định 2267/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối 228 công dân hiện đang cư trú tại Đức do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 2264/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Hoàng Văn Được do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 125/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Yoon Trần do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 126/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Kim Ha Na do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 127/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Jang Minh Đạt do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 139/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Đào Thị Mão do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Trần Thị Lý do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 620/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Malaysia do Chủ tịch nước ban hành
- 12 Quyết định 627/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Nguyễn Hoàng Ý Nhi do Chủ tịch nước ban hành
- 13 Quyết định 882/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Lee Minh Di do Chủ tịch nước ban hành
CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 16/TTr-CP ngày 06/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Trần Phương Mai, sinh ngày 06/9/2003 tại Thành phố Hồ Chí Minh, giới tính: nữ; nơi đăng ký khai sinh: UBND Phường 3, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh; Hộ chiếu số C0978600 cấp ngày 13/01/2016 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; hiện cư trú tại: 6/26 Yên Thế, Phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2267/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối 228 công dân hiện đang cư trú tại Đức do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 2264/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Hoàng Văn Được do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 125/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Yoon Trần do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 126/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Kim Ha Na do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 127/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Jang Minh Đạt do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 139/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Đào Thị Mão do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Trần Thị Lý do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 620/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Malaysia do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 627/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Nguyễn Hoàng Ý Nhi do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 882/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Lee Minh Di do Chủ tịch nước ban hành