Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 05 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020; KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan; số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1722 /QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; số 417/QĐ-TTg ngày 25/3/2002 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2019-2020 từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2018;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 23/NQ- HĐND ngày 01/08/2019 về điều chỉnh Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020; số 47/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về việc phê duyệt bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2020, bổ sung vốn Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2019, tỉnh Tuyên Quang; số 53/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương cho các dự án thuộc danh mục dự án sử dụng dự phòng chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ việc điều chỉnh giảm nguồn vốn bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2020, tỉnh Tuyên Quang; số 12/NQ - HĐND ngày 10/3/2020 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2019 tỉnh Tuyên Quang; số 14/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 về việc bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -2020, Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 179/QĐ- UBND ngày 07/6/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2016-2020, tỉnh Tuyên Quang; số 322/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN (bao gồm vốn Trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) của tỉnh Tuyên Quang; số 479/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020; số 422/QĐ-UBND ngày 30/12/2018 về việc phê duyệt phân bổ và giao dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; số 466/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 về việc phê duyệt bổ sung danh mục vốn đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang; số 119/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 -2020 trên địa bàn huyện Na Hang; số 65/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 về việc phê duyệt kế hoạch vốn tại 10 xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 44/TTr -SKH ngày 21/4/2020, số 47/TTr-SKH ngày 22/4/2020 về việc đề nghị bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -2020 và Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung như sau:

I. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

1. Bổ sung danh mục:

- Dự án đầu tư xây dựng cầu Xuân Vân vượt sông Gâm, huyện Yên Sơn.

- Dự án xây dựng 7,5 km đường điện, 01 trạm biến áp đi thôn Bản Bung, xã Thanh Tương, huyện Na Hang.

- Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Nà Đứa, xã Đà Vị, huyện Na Hang.

- Dự án Kè chống sạt lở bờ suối tại thôn Bản Khiển, xã Lăng Can, huyện Lâm Bình.

- Dự án Tuyến đê tả Lô từ Vĩnh Lợi đến Lâm Xuyên (nay là xã Trường Sinh), huyện Sơn Dương.

- Các công trình khắc phục hậu quả thiên tai đầu tháng 9 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được giao vốn tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 19/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

- Hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bổ sung vốn:

- Hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 3.542 triệu đồng.

- Hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 10.268 triệu đồng.

- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở cai nghiện ma túy (Dự án nâng cấp, sửa chữa Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang nay là Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Tuyên Quang): 18.000 triệu đồng.

II. Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020

1. Bổ sung danh mục:

1.1. Công trình chuẩn bị đầu tư

- Dự án đầu tư xây dựng cầu Xuân Vân vượt sông Gâm, huyện Yên Sơn.

1.2. Công trình khởi công mới

- Dự án xây dựng 7,5 km đường điện, 01 trạm biến áp đi thôn Bản Bung, xã Thanh Tương, huyện Na Hang.

- Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Nà Đứa, xã Đà Vị, huyện Na Hang.

- Dự án Kè chống sạt lở bờ suối tại thôn Bản Khiển, xã Lăng Can, huyện Lâm Bình.

- Dự án Tuyến đê tả Lô từ Vĩnh Lợi đến Lâm Xuyên (nay là xã Trường Sinh), huyện Sơn Dương.

- Các công trình khắc phục hậu quả thiên tai đầu tháng 9 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được giao vốn tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 19/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bổ sung vốn:

- Bổ sung 7.500 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang (Dự án 1 Chương trình 30a) để thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn huyện Na Hang.

- Bổ sung 500.000 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương tại Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 25/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ cho Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang.

- Bổ sung 30.000 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương tại Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 19/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ cho các công trình khắc phục hậu quả thiên tai đầu tháng 9 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ theo chức năng có trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán nguồn vốn phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư xây dựng công trình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Chuyên viên: ĐTXD, TC;
- Lưu: VT (TL).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Phạm Minh Huấn