Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 19 tháng 04 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 83/BCĐTW-VPBCĐTW ngày 31/7/2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương về việc cung cấp số liệu dân số cấp huyện, cấp xã Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 75/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 104/TTr-SXD ngày 13/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025 (Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K1, K4, K6, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tự Công Hoàng

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 19/04/2021 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035 đã được phê duyệt.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng; tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ); nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025.

- Góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.

- Góp phần cho công tác quản lý nhà nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

2. Yêu cầu

- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035; các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung khu kinh tế Nhơn Hội, quy hoạch xây dựng vùng huyện.

- Phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng năm và theo giai đoạn của Kế hoạch.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu

- Đến năm 2020: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 25,3 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 26,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 24,9 m2/người).

- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,9 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 30,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 28,0 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:

Đơn vị: m2 sàn/người

STT

Khu vực

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

Toàn tỉnh

25,3

25,4

26,5

27,6

28,6

28,9

01

Đô thị

26,0

26,2

27,7

28,8

29,5

30,0

02

Nông thôn

24,9

25,0

25,8

26,8

28,0

28,0

- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 8,5 m2/người, đến năm 2025 đạt 10 m2/người.

2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh

a) Nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư:

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án

1

Thành phố Quy Nhơn

49

2

Thị xã An Nhơn

14

3

Thị xã Hoài Nhơn

40

4

Huyện Tây Sơn

16

5

Huyện Tuy Phước

17

6

Huyện Vân Canh

8

7

Huyện Vĩnh Thạnh

11

8

Huyện An Lão

4

9

Huyện Hoài Ân

12

10

Huyện Phù Mỹ

4

11

Huyện Phù Cát

27

 

Tổng

202

b) Nhà ở xã hội:

STT

Khu vực

Số lượng dự án

1

Thành phố Quy Nhơn

25

2

Thị xã Hoài Nhơn

1

3

Huyện Tây Sơn

1

4

Thị xã An Nhơn

2

5

Huyện Vân Canh

1

 

Tổng

30

c) Nhà ở tái định cư (giao đất hộ dân tự xây dựng):

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án

1

Thành phố Quy Nhơn

8

2

Thị xã An Nhơn

0

3

Thị xã Hoài Nhơn

17

4

Huyện Tây Sơn

5

5

Huyện Tuy Phước

8

6

Huyện Vân Canh

3

7

Huyện Vĩnh Thạnh

13

8

Huyện An Lão

2

9

Huyện Hoài Ân

15

10

Huyện Phù Mỹ

0

11

Huyện Phù Cát

24

 

Tổng

95

d) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở

Giai đoạn 2020-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 11.065.921m2 sàn nhà ở, tương ứng 107.407 căn nhà. Trong các loại hình nhà ở phát triển mới, nhà ở dân tự xây chiếm tỷ trọng chủ yếu với khoảng 6.612.549m2 sàn (tương ứng 59,75%), nhà ở thương mại phát triển thêm 3.567.754 m2 sàn (chiếm 32,25%), nhà ở xã hội phát triển thêm 885.618 m2 sàn (chiếm 8,0%).

STT

Vị trí, khu vực

Giai đoạn 2020- 2025

Diện tích

Số căn

1

Nhà ở thương mại

3.567.754

61.443

2

Nhà ở xã hội

885.618

12.860

3

Nhà ở dân tự xây (Tại các khu đô thị, khu dân cư)

6.612.549

33.062

 

Tổng cộng

11.065.921

107365

3. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng

- Tỷ lệ các loại nhà ở: Trong giai đoạn 2020-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 58.957 căn nhà, trong đó nhà ở riêng lẻ khoảng 49.855 căn (chiếm tỷ lệ 84,56%), nhà chung cư khoảng 9.102 căn (chiếm tỷ lệ 15,44%). Theo bảng sau:

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Tổng diện

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

tích sàn nhà ở (m2)

1

Thành phố Quy Nhơn

49

9.102

707.859

23.829

4.527.515

5.235.374

2

Thị xã An Nhơn

14

0

0

6.575

1.249.170

1.249.170

3

Thị xã Hoài Nhơn

40

0

0

701

133.200

133.200

4

Huyện Tây Sơn

16

0

0

4.398

835.638

835.638

5

Huyện Tuy Phước

17

0

0

8.256

1.568.714

1.568.714

6

Huyện Vân Canh

8

0

0

830

157.650

157.650

7

Huyện Vĩnh Thạnh

11

0

0

377

71.611

71.611

8

Huyện An Lão

4

0

0

107

20.343

20.343

9

Huyện Hoài Ân

12

0

0

1.552

294.896

294.896

10

Huyện Phù Mỹ

4

0

0

691

131.321

131.321

11

Huyện Phù Cát

27

0

0

2.539

482.386

482.386

 

Tổng

202

9.102

707.859

49.855

9.472.445

10.180.304

- Số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư (*):

Trong giai đoạn 2020-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 12.860 căn nhà, với diện tích khoảng 885.618 m2. Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 177.123m2 (chiếm khoảng 20% tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành). Cụ thể cho từng năm sau:

STT

Đơn vị hành chính

Chung cư

Nhà ở liền kề

Diện tích đầu tư xây dựng

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố Quy Nhơn

10.010

600.618

1.500

150.000

68.000

98.000

270.970

162.648

151.000

2

Thị xã An Nhơn

0

0

450

45.000

30.000

15.000

0

0

0

3

Thị xã Hoài Nhơn

0

0

250

25.000

0

12.500

12.500

0

0

4

Huyện Tây Sơn

0

0

150

15.000

15.000

0

0

0

0

5

Huyện Vân Canh

0

0

500

50.000

0

25.000

25.000

0

0

 

Tổng

10.010

600.618

2.850

285.000

113.000

150.500

308.470

162.648

151.000

(*): Số lượng, diện tích nhà ở xã hội giai đoạn 2020-2025 thực hiện theo Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 được duyệt.

4. Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở

Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở giai đoạn 2020-2025 khoảng 11.796 ha. Trong đó: Đất ở để xây dựng nhà ở thương mại khoảng 11.247 ha, nhà ở xã hội khoảng 74,8 ha, nhà ở tái định cư khoảng 473,9 ha. Cụ thể cho từng năm theo bảng sau:

STT

Các loại nhà ở

Giai đoạn 2020 - 2025

DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở HẰNG NĂM (ha)

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Nhà ở thương mại

11.247,3

165,34

977,43

2.604,98

3.152,74

2.577,98

315,52

2

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

74,8

1,10

6,50

17,33

20,97

17,15

11,74

3

Tái định cư

473,9

6,97

41,18

109,75

132,83

108,62

74,54

Tổng cộng

11.796

173,41

1.025,11

2.732,06

3.306,55

2.703,75

401,80

5. Các hình thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở

- Nhà ở tại khu vực đô thị: Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước khi thực hiện các dự án nhà ở, dự án khu đô thị có quy mô phù hợp; tăng tỷ lệ phát triển nhà ở chung cư đối với các đô thị loại III trở lên; cải tạo, xây dựng mới nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, tăng cường công tác chỉnh trang đô thị theo quy hoạch được duyệt, các quy chế quản lý kiến trúc đã được ban hành.

- Nhà ở tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt; bảo tồn và phát huy không gian kiến trúc đối với các làng quê có bản sắc riêng.

- Nhà ở thương mại: Phát triển nhà ở thương mại chủ yếu theo dự án, đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà chung cư, nhà ở liên kế, biệt thự; khuyến khích phát triển nhà ở thương mại giá thấp để phù hợp với thu nhập của một bộ phận người dân.

- Nhà ở xã hội: Bố trí quỹ đất, lập danh mục quỹ đất kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn 04 đô thị lớn của tỉnh gồm thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư dự án nhà ở xã hội dành để cho thuê bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật để góp phần phát triển nhà ở xã hội; các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có trách nhiệm đầu tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để bố trí cho công nhân thuê.

- Nhà ở công vụ: Theo nhu cầu về nhà ở công vụ, các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.

- Nhà ở tái định cư: Nhà ở tái định cư theo hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở đối với các trường hợp đủ điều kiện bồi thường về đất ở; phát triển nhà ở xã hội dành để ưu tiên bán, cho thuê, cho thuê mua để tái định cư đối với các đối tượng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng chỉnh trang đô thị.

6. Vốn và nguồn vốn thực hiện:

DỰ KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

STT

Các loại nhà ở

Diện tích
(m2)

Suất đầu tư
(triệu đồng)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại

3.567.754

8,2

29.215

0

29.215

2

Nhà ở cho các đối tượng xã hội

885.618

7,7

6.822

0

6.822

3

Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây trong dự án

6.612.549

5,7

0

37.854

37.854

Toàn tỉnh

11.065.921

 

36.037

37.854

73.891

DỰ KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HẰNG NĂM

STT

Các loại hình nhà ở

Vốn cho phát triển nhà ở từng năm (tỷ đồng)

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Nhà ở thương mại

893

993

6.653

8.967

5.430

6.280

2

Nhà ở xã hội

0

870

1.159

2.376

1.253

1.163

3

Nhà dân tự xây

301

4.341

9.142

9.669

9.561

4.840

Tổng cộng

1.194

6.205

16.954

21.012

16.244

12.282

b) Nguồn vốn: Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu 3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội (Theo Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định) và nguồn vốn từ quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do các chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền (Theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ) để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án phát triển quỹ đất để phục vụ tái định cư và các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu của khu tái định cư; hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội (hỗ trợ một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án để giảm giá thành căn hộ, hỗ trợ lãi suất cho vay đối với nhà đầu tư, đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở); xây dựng nhà ở công vụ.

- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Nguồn vốn tự có của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu đô thị, khu nhà ở, nhà ở riêng lẻ, các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ các khu nhà ở.

III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giải pháp

a) Tài chính - tín dụng

- Nguồn vốn Nhà nước: Đảm bảo cân đối vốn ngân sách nhà nước từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu 3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội và nguồn vốn từ quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do các chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội; ủy thác nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện cho Ngân hàng Chính sách xã hội Bình Định để ưu tiên cho các đối tượng thuộc diện thu hồi đất mà không đủ điều kiện bồi thường đất ở được vay để thuê, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội và nhà ở thương mại.

b) Hỗ trợ về nhà ở

- Đối với đối tượng là người có công cách mạng: Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo cơ chế chính sách của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện và các nguồn vốn hỗ trợ, huy động hợp pháp khác.

- Đối với những trường hợp bị thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án chỉnh trang đô thị không đủ điều kiện bồi thường đất ở, đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã xuống cấp, không đủ điều kiện để bán: Ưu tiên giải quyết được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách; Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bình Định với lãi suất ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với đối tượng là hộ nghèo khu vực nông thôn (kể cả đồng bào nghèo dân tộc thiểu số) đã có nhà ở nhưng là nhà tạm, hư hỏng, dột nát; hộ nghèo tại đô thị thực sự khó khăn nhà ở: Được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định cụ thể của từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội, ... để từng bước xóa bỏ nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.

c) Giải pháp cải cách thủ tục hành chính

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh, thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính trong việc lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở.

- Đơn giản hóa các thủ tục cấp phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng không phép, trái phép.

d) Giải pháp công nghệ: Khuyến khích đưa vào sử dụng các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận mua, thuê, thuê mua.

2. Tổ chức thực hiện

a) Sở Xây dựng:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;

- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.

b) Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2020-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định và gửi báo cáo cho Sở Xây dựng (trước ngày 25 tháng 10) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

c) Các chủ đầu tư dự án nhà ở: Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo quy hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để thực hiện tốt Kế hoạch, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01:

VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

TT

Tên dự án

Vị trí

Diện tích sử dụng đất (ha)

 

Toàn tỉnh

 

11.248

I

Thành phố Quy Nhơn (49 dự án)

 

9.345

1

Chung cư cao tầng hồ sinh thái đầm Đống Đa

Phường Hải Cảng

0,583

2

Chung cư An Phú Thịnh Garden Tower

Đường Võ Nguyên Giáp

1,151

3

Trung tâm thương mại dịch vụ, văn phòng và căn hộ I-Tower Quy Nhơn

Phường Lý Thường Kiệt

1,048

4

Dự án công trình TMDV, khách sạn, chung cư nhà ở

Số 01 đường Nguyễn Tất Thành, phường Lý Thường Kiệt

0,803

5

Dự án Khu đô thị An Phước

Phường Quang Trung

1,2775

6

Khu đô thị mới Khu vực Chợ Góc (CG- 01), phường Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

62,07

7

Khu đô thị Long Vân 1

P Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân

94

8

Khu đất Công ty TNHH thương mại Ánh Việt

Tại Quốc lộ 1D, phường Quang Trung

3,29

9

Tòa thương mại, dịch vụ và chung cư (Ecolife Riverside)

Đường Điện Phủ, phường Nhơn Bình

0,73

10

Khu phức hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, khách sạn và chung cư thương mại

Số 72 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng

0,58

11

Khu phức hợp căn hộ Quy Nhơn Seaview

Số 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng

0,67

12

Khu đất tại 76-78 Trần Hưng Đạo

76-78 Trần Hưng Đạo, phường Hải Cảng

0,82

13

Khu đô thị mới Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

28,1

14

Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 4 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội

Phân khu số 4 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội

34,19

15

Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội

Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội

36,91

16

Dự án Đầu tư phát triển đô thị tại phân khu số 9

Phân khu số 9 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội

45,94

17

Khu đô thị Chợ Góc (CG-02), phường Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

36,00

18

Khu ĐT Long Vân 4

Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân

32

19

Khu ĐT Long Vân 2

Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân

36

20

Khu ĐT Long Vân 3

Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân

38

21

Khu đô thị NĐT 1

Phường Nhơn Bình

41

22

Khu đô thị NĐT 2

Phường Nhơn Bình

32

23

Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 5

Phân khu số 5 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội

20,4

24

Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 8

Phân khu số 8 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội

16,4

25

Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

Xã Nhơn Hội

6,02

26

Khu dân cư phía Bắc đường Đống Đa

Phường Thị Nại

21,30

27

Khu dân cư thôn Vân Hà, phường Nhơn Phú (giai đoạn 1)

Phường Nhơn Phú

11,00

28

Khu dân cư thôn Vân Hà, phường Nhơn Phú (giai đoạn 2)

Phường Nhơn Phú

60,20

29

Khu dân cư khu vực 9, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 1)

Phường Trần Quang Diệu

6,90

30

Khu dân cư khu vực 9, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 2)

Phường Trần Quang Diệu

18,20

31

Khu dân cư khu vực 1, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 1)

Phường Trần Quang Diệu

8,90

32

Khu dân cư khu vực 1, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 2)

Phường Trần Quang Diệu

28,10

33

Khu dân cư khu vực 6, phường Nhơn Phú (giai đoạn 2)

Phường Nhơn Phú

6,00

34

Khu dân cư khu vực 8, phường Trần Quang Diệu

Phường Trần Quang Diệu

3,94

35

Khu dân cư Đông núi Mồ Côi, phường Nhơn Phú (khu mở rộng)

Phường Nhơn Phú

5,87

36

Khu dân cư Khu vực 5, phường Nhơn Phú (phía Đông Bệnh viện Tâm Thần)

Phường Nhơn Phú

6,89

37

Khu dân cư Bắc tiểu dự án Vệ sinh môi trường, khu vực 1, phường Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

3,83

38

Khu dân cư B2, phía Bắc sông Hà Thanh, khu vực 2, phường Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

10,62

39

Khu dân cư khu vực 10, phường Hải Cảng

Phường Hải Cảng

4,90

40

Khu dân cư Khu vực Rọc Bàu Trai, khu vực 5, phường Bùi Thị Xuân

Phường Bùi Thị Xuân

6,50

41

Khu dân cư Suối Cả, xã Nhơn Lý

Xã Nhơn Lý

11,60

42

Khu phức hợp văn phòng, khách sạn và căn hộ (grand centrer Quy Nhon)

Phường Lý thường kiệt

0,80

43

Khu dân cư Hưng Thịnh

Phường Ghềnh Ráng

8,20

44

chung cư thương mại Calla Apartment Quy Nhon

Phường Ghềnh Ráng

0,31

45

Khu đô thị xanh Vũng Chua

Phường Ghềnh Ráng

19,00

46

Khu đô thị Tây Nam xã Nhơn Lý

Xã Nhơn Lý

22,00

47

Khu trung tâm thương mại dịch vụ Nhơn Hội

Xã Nhơn Hội

38,83

48

Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục đến khu tâm linh chùa Linh Phong

Xã Nhơn Hội

14,08

49

Khu đô thị trong khu kinh tế Nhơn Hội Khu đô thị Cát Tiến, Khu đô thị Nhơn Hội, Khu đô thị Mai Hương, Khu đô thị Becamex A (gồm 4 khu dân cư phục vụ cho KCN), Khu đô thị Becamex B

Khu kinh tế

8.461

II

Thị xã An nhơn (14 dự án)

 

382

1

Khu đô thị dọc 2 bên đường liên

Phường Bình Định

35,1

2

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ Đông Bắc cầu Tân An (5977 người)

Phường Bình Định

37,8

3

Khu dịch vụ thương mại dân cư Bắc cầu Tân An

Phường Bình Định

70,0

4

Khu dân cư chợ mới Cảnh Hàng, xã Nhơn Phong

Xã Nhơn Phong

6

5

Khu dân cư nông thôn xóm 2, thôn An Hòa, xã Nhơn Khánh

Xã Nhơn Khánh

6,99

6

Khu dâ cư Ngãi Chánh 4 (giai đoạn 2)

Xã Nhơn Hậu

4,1

7

Khu dân cư thôn Bình An

Xã Nhơn Hạnh

2,05

8

Điểm dân cư xen kẹt khu vực Bằng Châu

Phường Đập Đá

0,016

9

Khu dân cư An Thành

Xã Nhơn Lộc

1

10

Khu dân cư phía Nam Cửa hàng xăng dầu Hữu Chính, thôn An Thái

Xã Nhơn Phúc

4,69

11

Khu quy hoạch dân cư xóm Thọ Mỹ, thôn Đông Bình

Xã Nhơn Thọ

2,69

12

Khu dân cư Đông Bàn Thành 2

Phường Đập Đá

10,7

13

Khu dân cư đô thị gắn thương mại, dịch vụ và các điểm cư dân đô thị gắn với các trục giao thông chính và các khu dân cư đô thị vệ tinh

Nằm giữa Quốc lộ 1A và tuyến tránh Quốc lộ 1A

100

14

Khu dân cư đô thị gắn với hạ tầng thương mại dịch vụ, công cộng (quỹ đất bằng quỹ đất đã thực hiện các dự án giai đoạn 1)

 

101

III

Thị xã Hoài Nhơn (40 dự án)

 

824,02

1

Dự án Khu dân cư Phú Mỹ Lộc

Phường Tam Quan

12,97

2

Khu dân cư khu phố 2, phường Bồng Sơn

Phường Bồng Sơn

2,25

3

Khu dân cư Đồng Giống, phường Bồng Sơn

Phường Bồng Sơn

2,32

4

Khu dân cư Tây Bắc Chợ Bồng Sơn, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn (giai đoạn 2).

Phường Bồng Sơn

1,06

5

Khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ1-kỳ 2)

Phường Bồng Sơn

9,2

6

Khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ2)

Phường Bồng Sơn

9,2

7

Khu đô thị phía Nam cây xăng dầu Việt Hưng

Phường Tam Quan Bắc

9,81

8

Khu đô thị mới phía Bắc KDC Phú Mỹ Lộc dọc Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới

Phường Tam Quan

9,97

9

Khu dân cư Phúc Gia Tân

Phường Hoài Tân

4,18

10

Khu trung tâm thương mại - dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây (Trụ sở cũ phường Hoài Thanh Tây)

Phường Hoài Thanh Tây

0,5

11

Khu đô thị Phú Mỹ Tân

Phường Hoài Tân

31,26

12

Khu đô thị Phú Mỹ Hương

Phường Hoài Hương

19,1

13

Khu đô thị Tân Thành 1 (Khu đô thị Khang Mỹ Lộc), phường Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn

Phường Tam Quan Bắc

15,27

14

Khu dịch vụ - thương mại và dân cư Phú Mỹ Lộc

Phường Tam Quan Bắc

6,4

15

Khu đô thị, thương mại dịch vụ Đồng Đất Chai, phường Hoài Thanh Tây

Phường Hoài Thanh Tây

35

16

Khu dân cư dọc sông Kho dầu (đoạn phía Tây trung tâm văn hóa phường Tam Quan Bắc)

Phường Tam Quan Bắc

5

17

Khu đô thị, thương mại - dịch vụ phía Tây Bàu Hồ

Phường Hoài Hương

9,83

18

Khu đô thị Bình Chương Nam (phường Hoài Đức)

Phường Hoài Đức

29,82

19

Khu dân cư Nam sông Lại Giang (Khu đô thị Bãi bồi)

Phường Hoài Đức

27

20

Khu dân cư phía Tây Năm Tấn

Phường Hoài Thanh Tây

76

21

Khu đô thị mới Lại Khánh, phường Hoài Đức

Phường Hoài Đức

153

22

Khu dân cư, đô thị thương mại dọc 2 bên bờ sông Lại Giang

Phường Hoài Xuân, Hoài Đức

162,42

23

Khu đô thị Bắc Tam Quan

Phường Tam Quan

43

24

Khu dân cư gắn với bến xe Bồng Sơn

Phường Bồng Sơn

5,1

25

Khu dân cư gắn với bến xe Tam Quan

Xã Hoài Châu Bắc

3

26

Khu dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang

Phường Bồng Sơn

36,1

27

07 Khu dân cư

Xã Hoài Mỹ

5,92

28

11 khu dân cư

Xã Hoài Phú

18,11

29

11 khu dân cư

Xã Hoài Châu

2,95

30

03 khu dân cư

Phường Hoài Xuân

6,74

31

07 khu dân cư

Xã Hoài Châu Bắc

3,99

32

02 khu dân cư

Phường Hoài Thanh

1,93

33

02 khu dân cư

Xã Hoài Sơn

6,2

34

03 khu dân cư

Phường Tam Quan Bắc

5,89

35

09 khu dân cư

Phường Hoài Hảo

2,96

36

06 khu dân cư

Phường Hoài Hương

2,72

37

03 khu dân cư

Xã Hoài Hải

2,02

38

03 khu dân cư

Phường Hoài Đức

6,55

39

03 khu dân cư

Phường Bồng Sơn

2,6

40

21 khu dân cư

Phường Tam Quan Nam

36,68

IV

Huyện Tây Sơn (16 dự án)

 

151,98

1

Khu đô thị phía Nam QL19

Thị trấn Phú Phong

38,51

2

Khu dân cư Soi Khánh và Soi Cát, thị trấn Phú Phong

Thị trấn Phú Phong

7,23

3

Khu dân cư xã Tây An, xã Tây An

Xã Tây An

3,69

4

Khu dân cư xã Bình Thuận

Xã Bình Thuận

1,92

5

Khu dân cư xã Tây Vinh

Xã Tây Vinh

2,62

6

Khu dân cư xã Bình Tân

Xã Bình Tân

4,29

7

Khu dân cư xã Tây Bình

Xã Tây Bình

1,24

8

Khu dân cư Đồng Cây Keo, thị trấn Phú Phong

Thị trấn Phú Phong

9,4

9

Khu dân cư xã Tây Thuận

Xã Tây Thuận

2,1

10

Khu dân cư xã Tây Giang

Xã Tây Giang

0,973

11

Khu dân cư xã Bình Tường

Xã Bình Tường

0,023

12

Khu dân cư xã Tây Phú

Xã Tây Phú

1,824

13

Khu dân cư xã Tây Xuân

Xã Tây Xuân

0,97

14

Khu dân cư xã Bình Nghi

Xã Bình Nghi

3,88

15

Khu dân cư xã Bình Thành

Xã Bình Thành

0,71

16

Khu dân cư thị trấn Phú Phong

Thị trấn Phú Phong

72,6

V

Huyện Tuy Phước (17 dự án)

 

245

1

Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

57,7

2

Khu đô thị xanh Đông Bắc Diêu Trì

Thị trấn Diêu Trì

45

3

Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị Bắc Hà Thanh

Xã Phước Thuận

43,16

4

Khu dân cư xã Phước Hưng

Xã Phước Hưng

1,58

5

Khu dân cư xã Phước Thành

Xã Phước Thành

1,39

6

Khu dân cư xã Phước Thắng

Xã Phước Thắng

0,912

7

Khu dân cư xã Phước Thuận

Xã Phước Thuận

1,32

8

Khu dân cư thị trấn Diêu Trì

Thị trấn Diêu Trì

1,27

9

Khu dân cư thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

0,25

10

Khu dân cư xã Phước Nghĩa

Xã Phước Nghĩa

1,18

11

Khu dân cư xã Phước Hòa

Xã Phước Hòa

0,453

12

Khu dân cư Đông Bắc thuộc thôn Huỳnh Giản, xã Phước Hòa

Xã Phước Hòa

8,94

13

Khu dân cư thuộc Phân khu 2 xã Phước Lộc

Xã Phước Lộc

11,29

14

Khu dân cư thuộc Phân khu 3 xã Phước Lộc

Xã Phước Lộc

11,82

15

Các điểm dân cư thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

9,39

16

Khu dân cư đường vành đai phía Tây Nam thôn Trung Tín 1, thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

9,875

17

Khu dân cư tại các xã, thị trấn

Thị trấn Tuy Phước

97,5

VI

Huyện Vân Canh (8 dự án)

 

37

1

Dự án xây dựng nhà ở thương mại thị trấn Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

7

2

Khu dân cư khu phố 2, thị trấn Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

4,58

3

Khu dân cư khu phố Canh Tân, thị trấn Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

2,95

4

Khu dân cư làng Hiệp Hà, thị trấn Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

4,07

5

Khu dân cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

9

6

Khu dân cư phía Tây xã Canh Hiệp

Xã Canh Hiệp

4,5

7

Khu dân cư đất bà Khi, xã Canh Thuận

Xã Canh Thuận

2,2

8

Khu dân cư làng Hà Lũy - Hà Văn Dưới, xã Canh Thuận

Xã Canh Thuận

2,2

VII

Huyện Vĩnh Thạnh (11 dự án)

 

18

1

Khu dân cư thôn Định An, thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

1,7

2

Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh Hiệp

Xã Vĩnh Hiệp

4,8

3

Khu dân cư trung tâm thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

2,65

4

Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng, thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

0,2

5

Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh

Xã Vĩnh Thịnh

1,1

6

Khu dân cư Khu phố Định An (dọc kè sông Kôn)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

0,9

7

Khu dân cư An Nội (đoạn từ ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa)

Xã Vĩnh Thịnh

1,2

8

Khu dân cư Khu phố Định An (soi bà Nữ)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

1,4

9

Khu dân cư Định Tố 3 (nối dài)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

1,2

10

Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ

Xã Vĩnh Hiệp

1,5

11

Khu dân cư Khu phố Định Tân, thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

1

VIII

Huyện An Lão (4 dự án)

 

3,69

1

Khu Dân cư Gò Đất Đạo

Xã An Hòa

0,29

2

Khu dân cư Đồng Cổng

Xã An Tân

0,25

3

Khu dân cư đồng Lò Gạch

Xã An Hòa

0,23

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giãn dân thôn 02

Thị trấn An Lão

2,92

IX

Huyện Hoài Ân (12 dự án)

 

17,31

1

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Nghĩa

0,74

2

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Hữu

0,93

3

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Tường Đông

1,65

4

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Phong

1,12

5

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Thạnh

1,97

6

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Mỹ

1,28

7

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Tín

2,22

8

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Hảo Đông

1,83

9

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Hảo Tây

1,53

10

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Đức

1,32

11

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Xã Ân Tường Tây

0,75

12

Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

1,97

X

Huyện Phù Mỹ (04 dự án)

 

53,95

1

Khu dân cư khu phố Trà Quang, khu phố An Lạc Đông 1, khu phố Phú Thiện

Thị trấn Phù Mỹ

27,35

2

Khu dân cư thôn Tường An

Xã Mỹ Quang

4,4

3

Khu dân cư thôn Xuân Bình Bắc, Xuân Bình Nam, Hưng Lạc

Xã Mỹ Thành

14,26

4

Khu dân cư thôn Mỹ Hội 2, Vĩnh Phú 3, Vạn Ninh 2

Xã Mỹ Tài

7,94

XI

Huyện Phù Cát (27 dự án)

 

169,855

1

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Hưng

3,2

2

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Thắng

9,3

3

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Khánh

9,7

4

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Tường

9,7

5

Điểm dân cư khu Đông Nam ngã 3 đường Quốc lộ 19B-đường ĐT 640

Xã Cát Tiên

20

6

Điểm dân cư phía tây cầu Phú Kim 4, thôn Phú Kim

Xã Cát Trinh

3,2

7

Điểm dân cư khu Đông Nam dòng suối Thó

Thị trấn Ngô Mây

3

8

Điểm dân cư phía Tây Bắc sông La Vỹ, cầu Rộc Hội

Thị trấn Ngô Mây

5

9

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Tài

2

10

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Minh

4,54

11

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Sơn

2,06

12

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Hanh

3,14

13

Các điểm dân cư (04 điểm) năm 2019

Xã Cát Nhơn

4,65

14

Khu quy hoạch dân cư

Xã Cát Trinh

6,59

15

Khu quy hoạch dân cư

Xã Cát Khánh

10,96

16

Khu quy hoạch dân cư điểm số 5-khu An Phong,

Thị trấn Ngô Mây

1,76

17

Khu quy hoạch dân cư số 3-khu An Kiều

Thị trấn Ngô Mây

2,1

18

Khu quy hoạch dân cư năm 2016-điểm số 1 khu An Ninh

Thị trấn Ngô Mây

0,43

19

Khu quy hoạch dân cư phía nam nhà thờ Phù Cát

Thị trấn Ngô Mây

0,12

20

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Thành

2,725

21

Điểm dân cư phía đông hồ Kênh Kênh

Thị trấn Ngô Mây

7

22

Điểm dân cư phía Tây sân vận động huyện

Thị trấn Ngô Mây

1,2

23

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Tài

10,4

24

Khu dân cư dự kiến đến năm 2025

Xã Cát Trinh

26,38

25

Khu quy hoạch dân cư trụ sở HTX DV NN (cũ)-An Hành Tây

Thị trấn Ngô Mây

3

26

Khu quy hoạch dân cư phía Bắc trung tâm y tế huyện

Thị trấn Ngô Mây

0,7

27

Khu quy hoạch dân cư phía Nam khu dân cư Gò Trại

Thị trấn Ngô Mây

17

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 02:

VỊ TRÍ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI

TT

Tên dự án

Vị trí

Diện tích đất dự án (ha)

 

Toàn tỉnh

 

75

I

Thành phố Quy Nhơn (25 dự án)

 

63

A

Dự án đang thực hiện

 

9

1

Chung cư nhà ở xã hội Tân Đại Minh 2 (Lamer2)

Phường Quang Trung

1,34

2

Chung cư nhà ở xã hội Việt Pháp (Residences), tại số 1006

Đường Trần Hưng Đạo, phường Đống Đa

0,364

3

Dự án tại khu vực 1

Phường Đống Đa

1,87

4

Nhà ở xã hội Ecohome Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

4,60

5

Nhà ở xã hội An Phú Thịnh

Phường Nhơn Bình

1,17

B

Dự án dự kiến giai đoạn 2021 - 2025

 

54

1

Dự án tại Khu dân cư Bông Hồng

Phường Ghềnh Ráng

2,86

2

Dự án tại khu đô thị Văn hòa-Du lịch-thể thao Hồ Phú Hòa

Phường Quang Trung

1,5

3

Dự án tại khu đất mặt bằng Xí nghiệp lâm nghiệp PISICO

Phường Trần Quang Diệu

0,57

4

Khu dân cư An Thành

Phường Nhơn Bình

0,466

5

Chung cư Phú Tài Lộc

Phường Trần Quang Diệu

0,47

6

Dự án tại khu đất khu vực 6

Phường Bùi Thị Xuân

5,2

7

Dự án tại Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam sẽ triển khai các thiết chế cho công nhân)

Phường Trần Quang Diệu

5

8

Khu đô thị Long Vân.

Phường Trần Quang Diệu

2

9

Khu đất phía Tây đường Trần Nhân Tông

Phường Nhơn Phú

1,4

10

Khu C thuộc khu ĐT bắc sông Hà Thành

Thành phố Quy Nhơn

1,09

11

Dự án tại khu đất tại Quốc lộ 1D, tổ 1, khu vực 7

Phường Nhơn Phú

3,95

12

Khu ĐT Nam đường Hùng Vương

Phường Nhơn Phú

2,87

13

Khu đất cụm công nghiệp Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

2

14

Khu nhà Vạn phát

Phường Trần Quang Diệu

4,2

15

DA tại khu vực 2

Phường Ráng Ghềnh

1,2

16

Nhà ở xã hội Nhơn Phú, tại Quốc lộ 1D

Phường Nhơn Phú

3,52

17

Khu đất tại số 78 đường Trần Hưng Đạo

Phường Hải Cảng

0,51

18

DA khu đất tại phân khu số 8 Khu ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề)

Khu kinh tế Nhơn Hội

5

19

DA khu đất tại phân khu số 5 Khu ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề)

Khu kinh tế Nhơn Hội

5

20

DA khu công nghiệp (khu C) (nhà liền kề)

Khu kinh tế Nhơn Hội

5

II

Thị xã Hoài Nhơn (01 dự án)

 

1,12

1

Dự án khu đất trên địa bàn huyện Hoài Nhơn (nhà ở liền kề)

Thị xã Hoài Nhơn

1,12

III

Huyện Tây Sơn (01 dự án)

 

1,5

1

Dự án khu đất trên địa bàn huyện Tây Sơn (nhà ở liền kề)

Huyện Tây Sơn

1,5

IV

Thị xã An Nhơn (02 dự án)

 

4,05

1

Khu ĐT Đông Bắc cầu Tân An

Phường Bình Định

2,65

2

Dự án nhà ở liền kề tại khu đất thuộc phường Nhơn Hòa

Phường Nhơn Hòa

1,4

V

Huyện Vân Canh (01 dự án)

 

5

1

Nhà ở xã hội công nhân

Xã Canh Vinh

5

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 03:

VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ

STT

Khu vực/dự án

Vị trí

Diện tích (ha)

 

Toàn tỉnh

 

474

I

Thành phố Quy Nhơn (08 dự án)

 

61

1

Khu tái định cư vùng thiên tai Nhơn Hải

Thành phố Quy Nhơn

3

2

Khu dân cư phía Bắc đường Đống Đa

Đường Đống Đa

21

3

Khu dân cư khu vực 6 (giai đoạn 2)

Phường Nhơn Phú

6

4

KDC Khu vực 8

Phường Trần Quang Diệu

4

5

Khu tái định cư phục vụ dự án Lê Hồng Phong (nối dài), KV9

Phường Trần Phú

10

6

Đông núi Mồ côi, phường Nhơn Phú (khu Mở rộng)

Phường Nhơn Phú

6

7

Khu vực 5, phường Nhơn Phú (phía Đông Bệnh viện Tâm Thần)

Phường Nhơn Phú

7

8

Bắc tiểu dự án Vệ sinh môi trường, phường Nhơn Bình (Mở rộng)

Phường Nhơn Bình

4

II

Huyện Hoài Ân (15 dự án)

 

24

1

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Nghĩa

1

2

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Hữu

1

3

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Tường Đông

1

4

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Tường Tây

1

5

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Phong

3

6

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Thạnh

2

7

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Mỹ

1

8

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Tín

2

9

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Hảo Đông

1

10

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Hảo Tây

2

11

Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC

Xã Ân Đức

1

12

Dự án xây dựng KDC ĐGQSĐ

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

2

13

Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư xây dựng cầu Phú Văn

Huyện Hoài Ân

1

14

Dự án bồi thường GPMB khắc phục điểm đen tuyến thị trấn Tăng Bạt Hổ- Ân Phong

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

5

15

Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ, tái định cư xây dựng mở rộng nút giao thông ngã 5 đường Trần Hưng Đạo - Hùng Vương

Huyện Hoài Ân

0

III

Huyện Vĩnh Thạnh (13 dự án)

 

16

1

Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh Hiệp

Xã Vĩnh Hiệp

5

2

Khu dân cư trung tâm thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

3

3

Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh

Xã Vĩnh Thịnh

1

4

Trục đường phía Nam Bàu Dum thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

0

5

Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung), thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

0

6

Khu dân cư Khu phố Định An (dọc kè sông Kôn), thị trấn Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Thịnh

1

7

Khu dân cư An Nội (đoạn từ ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thịnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

1

8

Khu dân cư Khu phố Định An (soi bà Nữ), thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

1

9

Khu dân cư Định Tố 3 (nối dài), thị trấn Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Hiệp

1

10

Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Hiệp

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

2

11

Khu dân cư Khu phố Định Tân, thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị Trấn Vĩnh Thạnh

1

12

Trục đường phía Nam Bàu Dum, thị trấn Vĩnh Thạnh

Huyện Vĩnh Thạnh

0

13

Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung)

Huyện Vĩnh Thạnh

0

IV

Huyện Vân Canh (03 dự án)

 

6

1

Dự án định canh định cư suối Diếp, xã Canh Hòa

Xã Canh Hòa

6

2

Khu dân cư làng Hiệp Hà

Huyện Vân Canh

4

3

Khu dân cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn

Huyện Vân Canh

9

V

Huyện An Lão (02 dự án)

 

6

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giãn dân thôn 02, thị trấn An Lão

Xã An Tân

3

2

Dự án Tái định cư Gò Núi Một, xã An Tân

Thị trấn An Lão

3

VI

Huyện Tuy Phước (08 dự án)

 

8

1

Khu dân cư xã Phước Hưng

 

2

2

Khu dân cư xã Phước Thành

Xã Phước Hưng

1

3

Khu dân cư xã Phước Thắng

Xã Phước Thành

1

4

Khu dân cư xã Phước Thuận

Xã Phước Thắng

1

5

Khu dân cư thị trấn Diêu Trì

Xã Phước Thuận

1

6

Khu dân cư thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

0

7

Khu dân cư xã Phước Nghĩa

Xã Phước Nghĩa

1

8

Khu dân cư xã Phước Hòa

Xã Phước Hòa

0

VII

Huyện Tây Sơn (05 dự án)

 

 

1

Tái định cư tại Thị Trấn Phú Phong

Thị trấn Phú Phong

 

2

Tái định cư tại xã Tây Bình

Xã Tây Bình

 

3

Tái định cư tại xã Bình Hòa

Xã Bình Hòa

 

4

Tái định cư tại xã Bình Tường

Xã Bình Tường

 

5

Tái định cư tại xã Tây Giang

Xã Tây Giang

 

VIII

Thị xã Hoài Nhơn (17 dự án)

 

125

1

Khu dân cư thôn Tăng Long 2 (dọc đường phía Tây DDT639)

 

0

2

Khu dân cư dốc Động Tăng Long 2

Thôn Tăng Long 2

0

3

Khu dân cư đường Động Rừng thôn Cửu Lợi Đông

Thôn Tăng Long 2

0

4

Khu dân cư gò Nhãn thôn Cử Lợi Bắc

Thôn Cửu Lợi Đông

0

5

Làm mới tuyến đường phía tây DDT639 thôn Cửu Lợi Đông-Tăng Long 2

Thôn Cửu Lợi Bắc

1

6

Làm mới tuyến đường sau sân thể thao thôn Tăng Long Đêm

Thôn Cửu Lợi Đông- Tăng Long 2

0

7

Khu Tái định cư giai đoạn 1

Thôn Tăng Long Đêm

1

8

Khu dân cư

Thị xã Hoài Nhơn

0

9

Tái định cư do GPMB xây dựng công trình giao thông

Thị xã Hoài Nhơn

0

10

Tuyến đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến

Thị xã Hoài Nhơn

8

11

Đường kết nối giữa QL1 cũ và QL1 mới tại KM1145 540, trên địa bàn thị trấn Bông Sơn

Thị xã Hoài Nhơn

9

12

Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Rong

Thị trấn Bông Sơn

9

13

Chỉnh trang khu dân cư và mở rộng sân vận động Bồng Sơn (cũ)

Thị trấn Bông Sơn

3

14

Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT Bồng Sơn (gđ 1-kỳ 2)

Thị trấn Bông Sơn

9

15

Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT Bồng Sơn (gđ2)

Thị trấn Bông Sơn

9

16

Đường thay thế đường trần phú và khu dân cư dọc tuyến

Thị trấn Bông Sơn

32

17

Đường ven bển (ĐT639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

Thị xã Hoài Nhơn

43

IX

Huyện Phù Cát (24 dự án)

 

229

1

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Hưng

3

2

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Thắng

9

3

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Khánh

10

4

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Tường

10

5

Điểm dân cư khu Đông Nam ngã ba đường QL19B-đường ĐT 640 xã Cát Tiến

Xã Cát Tiến

20

6

Điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Tài

2

7

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Minh

5

8

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Sơn

2

9

Các điểm dân cư nông thôn

Xã Cát Hạnh

3

10

Các điểm dân cư (04 điểm) năm 2019

Xã Cát Nhơn

5

11

Khu QHDC xã Cát Trinh

Xã Cát Trinh

7

12

Khu QHDC xã Cát Khánh năm 2019

Xã Cát Khánh

11

13

Khu QHDC điểm số 5 - khu An Phong

Huyện Phù Cát

2

14

Khu QHDC điểm số 3 - khi An Kiều

Huyện Phù Cát

2

15

Khu QHDC năm 2016 - điểm số 1 khu An Ninh

Huyện Phù Cát

0

16

Khu QHDC phía Nam nhà thờ Phù Cát

Huyện Phù Cát

0

17

Điểm dân cư nông thôn xã Cát Thành

Xã Cát Thành

3

18

Điểm dân cư phía Đông hồ Kênh Kênh

Huyện Phù Cát

7

19

Điểm dân cư phía Tây sân vận động huyện

Huyện Phù Cát

1

20

Khu TĐC Cát Tiến 1

Huyện Phù Cát

9,61

21

Khu TĐC Cát Tiến 2

Huyện Phù Cát

13,348

22

Khu TĐC Nhơn Phước

Huyện Phù Cát

69,05

23

Khu TĐC - Khu dân cư Vĩnh Hội

Huyện Phù Cát

25,08

24

Khu TĐC Tân Thanh

Huyện Phù Cát

10,899

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích nhà ở xây dựng mới

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố Quy Nhơn

128.566

677.965

1.554.348

1.448.642

1.140.719

1.035.753

2

Thị xã An Nhơn

12.731

110.035

208.249

610.239

240.211

112.703

3

Thị xã Hoài Nhơn

0

33.793

55.441

68.966

0

0

4

Huyện Tây Sơn

9.875

52.937

188.420

232.359

256.857

110.260

5

Huyện Tuy Phước

3.680

9.937

286.271

453.154

566.320

249.351

6

Huyện Vân Canh

4.023

42.167

69.921

45.873

24.430

21.586

7

Huyện Vĩnh Thạnh

0

4.434

17.494

15.634

16.914

17.554

8

Huyện An Lão

0

3.383

4.590

4.240

4.240

4.240

9

Huyện Hoài Ân

0

11.426

58.444

72.527

79.470

73.309

10

Huyện Phù Mỹ

0

5.029

23.171

30.750

35.875

36.496

11

Huyện Phù Cát

2.800

41.497

95.031

110.160

130.874

102.023

 

Tổng

161.675

992.602

2.561.383

3.092.546

2.495.911

1.763.275

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025

STT

Đơn vị hành chính

Diện tích đầu tư xây dựng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố Quy Nhơn

68.000

98.000

270.970

162.648

151.000

2

Thị xã An Nhơn

30.000

15.000

0

0

0

3

Thị xã Hoài Nhơn

0

12.500

12.500

0

0

4

Huyện Tây Sơn

15.000

0

0

0

0

5

Huyện Vân Canh

0

25.000

25.000

0

0

 

Tổng

113.000

150.500

308.470

162.648

151.000

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 06

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025

TT

Đơn vị hành chính

Diện tích đầu tư xây dựng

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố Quy Nhơn

4.600

6.900

0

0

0

0

2

Huyện Hoài Ân

0

45.936

23.644

14.900

7.800

2.520

3

Huyện Vĩnh Thạnh

4.224

4.480

13.206

7.840

0

0

4

Huyện Vân Canh

6.600

15.400

0

0

0

0

5

Huyện An Lão

2.344

4.688

23.100

27.000

28.200

0

6

Huyện Tuy Phước

40.500

23.400

23.100

27.000

28.200

0

7

Huyện Tây Sơn

0

0

0

0

0

0

8

Thị xã Hoài Nhơn

30.527

67.335

53.050

82.515

108.885

39.580

9

Huyện Phù Cát

0

61.877

162.409

249.633

274.574

204.986

 

Tổng

88.795

230.016

298.509

408.888

447.659

247.086

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.

 

PHỤ LỤC 07

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025

STT

Vị trí, khu vực

Giai đoạn 2020- 2025

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

Diện tích

Số căn

1

Nhà ở thương mại

3.567.754

61.441

109.021

2.457

121.313

1.781

812.400

14.984

1.095.022

15.036

663.131

11.416

766.868

15.769

2

Nhà ở xã hội

885.618

12.860

0

0

113.000

1.493

150.500

2.028

308.470

4.530

162.648

2.494

151.000

2.315

3

Nhà ở dân tự xây (tại các khu đô thị, khu dân cư)

6.612.549

33.063

52.654

263

758.289

3.791

1.597.013

7.985

1.689.053

8.445

1.670.132

8.351

845.408

4.227

 

Tổng cộng

11.065.921

107.364

161.675

2.720

992.602

7.065

2.559.913

24.997

3.092.546

28.011

2.495.911

22.261

1.763.275

22.311

Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.