ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của UBND huyện Cư M’gar tại Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 219/TTr-STNMT ngày 27 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Chi tiết tại Phụ lục số 01);
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục số 02);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cư M’gar do huyện xác lập ngày 17 tháng 4 năm 2019 và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2: Kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh.
Điều 3: Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp mình theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và tổ chức việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định.
Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2015 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp trên phân bổ (ha) | Huyện xác định (ha) | Tổng số | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |||||||
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NPP | 74,560.14 | 90.43 | 73,211.00 | -140.38 | 73,070.62 | 88.62 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 2,725.45 | 3.66 | 2,702.57 |
| 2,702.57 | 3.70 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 2,366.29 |
| 2,366.00 |
| 2,366.00 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4,974.55 | 6.67 | 6,884.00 |
| 6,884.00 | 9.42 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 58,651.25 | 78.66 | 53.465.00 | -140.25 | 53,324.75 | 72.98 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 40.82 | 0.05 | 20.98 |
| 20.98 | 0.03 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 7,938.35 | 10.65 | 9,424.00 |
| 9,424.00 | 12.90 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 229.72 | 0.31 | 228.31 |
| 228.31 | 0.31 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
| 486.00 |
| 486.00 | 0.67 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 7,820.73 | 9.49 | 9,224.00 | 140.37 | 9,364.37 | 11.36 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 211.25 | 2.70 | 289.00 |
| 289.00 | 3.09 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1,053.58 | 13.47 | 1,060.00 |
| 1,060.00 | 11.32 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| 326.00 |
| 326.00 | 3.48 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
| 50.00 |
| 50.00 | 0.53 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 27.75 | 0.35 | 111.00 |
| 111.00 | 1.19 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 65.05 | 0.83 | 221.00 |
| 221.00 | 2.36 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, xã | DHT | 3,921.10 | 50.14 | 4,436.00 | 60.32 | 4,496.32 | 48.02 |
2.9.1 | Đất giao thông | DGT | 2,490.47 | 63.51 |
|
| 2,621.48 | 58.30 |
2.9.2 | Đất thủy lợi | DTL | 1,233.47 | 31.46 |
|
| 1,471.14 | 32.72 |
2.9.3 | Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông | DNL | 27.66 | 0.71 |
|
| 173.99 | 3.8 |
2.9.4 | Đất bưu chính viễn thông | DVT | 0.81 | 0.02 |
|
| 1.98 | 0.04 |
2.9.5 | Đất cơ sở văn hóa | DVH | 4.11 | 0.10 | 12.12 |
| 12.12 | 0.27 |
2.9.6 | Đất cơ sở y tế | DYT | 10.19 | 0.26 | 32.00 |
| 32.00 | 0.71 |
2.9.7 | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | DGD | 97.74 | 2.49 | 116.00 |
| 116.00 | 2.58 |
2.9.8 | Đất cơ sở thể dục - thể thao | DTT | 47.41 | 1.21 | 52.00 |
| 52.00 | 1.16 |
2.9.9 | Đất chợ | DCH | 9.25 | 0.24 |
|
| 15.61 | 0.35 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
| 91.50 | 91.50 | 2.03 |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3.66 | 0.05 | 18.00 |
| 18.00 | 0.19 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,082.41 | 13.84 | 1,164.00 |
| 1,164.00 | 12.43 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 229.71 | 2.94 | 236.00 | 28.23 | 264.23 | 2.82 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 14.94 | 0.19 | 24.94 | -3.00 | 21.94 | 0.23 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0.67 | 0.01 | 1.67 |
| 1.67 | 0.02 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 4.91 | 0.06 | 6.67 |
| 6.67 | 0.07 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng | NTD | 193.45 | 2.47 | 217.17 |
| 217.17 | 2.32 |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 38.23 | 0.49 |
|
| 69.13 | 0.74 |
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 21.83 | 0.28 |
|
| 23.34 | 0.25 |
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 1.21 | 0.02 |
|
| 10.25 | 0.11 |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0.06 | 0.00 |
|
| 1.46 | 0.02 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 950.91 | 12.16 |
|
| 920.41 | 9.83 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
|
|
|
|
|
|
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
| 1.28 | 0.01 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 69.26 | 0.08 | 15.00 | 0.15 | 15.15 | 0.02 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
|
|
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
|
|
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 5,056.00 |
| 5,056.00 |
| 5,056.00 | 6.13 |
II | KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực chuyên trồng lúa nước | KVL | 2,410.00 |
|
|
| 2,410.14 | 2.92 |
2 | Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm | KVN | 58,651.25 |
|
|
| 54,924.49 | 66.62 |
3 | Khu vực rừng phòng hộ | KPH | 41.00 |
|
|
| 20.98 | 0.03 |
4 | Khu vực rừng đặc dụng | KDD |
|
|
|
|
|
|
5 | Khu vực rừng sản xuất | KSX | 7,938.35 |
|
|
| 9,424.00 | 11.43 |
6 | Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp | KKN |
|
|
|
| 376.00 | 0.46 |
7 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ | KDV | 28.00 |
|
|
| 60.07 | 0.07 |
8 | Khu du lịch | KDL |
|
|
|
| 180.00 | 0.22 |
9 | Khu ở, làng nghề, SX phi NN nông thôn | KON | 65.05 |
|
|
| 207.89 | 0.25 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||||||
TT Ea Pốk | TT Quảng Phú | Xã Quảng Tiến | Xã Ea Kuếh | Xã Ea Kiết | Xã Ea Tar | Xã Cư Dliê M’nông | Xã Ea H’đinh | Xã Ea Tul | Xã Ea Kpam | Xã Ea M’roh | Xã Quảng Hiệp | Xã Cư M’gar | Xã Ea D'rơng | Xã Ea M’nang | Xã Cư Suê | Xã Cuôr Đăng | ||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông | NNP/PNN | 1,624.95 | 106.30 | 102.23 | 81.26 | 60.49 | 251.99 | 48.00 | 26.44 | 13.02 | 43.34 | 151.63 | 106.80 | 27.21 | 33.25 | 382.77 | 91.57 | 73.86 | 24.79 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 24.88 | 9.11 |
| 2.35 |
|
| 1.68 |
|
| 2.00 |
| 3.81 | 2.86 | 2.80 | 0.27 |
|
|
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 16.77 | 4.81 |
| 2.35 |
|
| 1.68 |
|
| 2.00 |
|
| 2.86 | 2.80 | 0.27 |
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 131.77 | 2.26 | 0.85 | 7.52 | 13.46 | 20.28 | 2.84 | 9.73 | 0.23 | 13.61 | 17.18 | 21.59 | 1.30 | 1.25 | 2.28 | 2.09 | 4.80 | 10.50 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 1,447.05 | 94.93 | 81.54 | 70.59 | 47.03 | 231.71 | 43.48 | 16.71 | 12.79 | 27.73 | 134.45 | 81.40 | 22.49 | 29.20 | 380.17 | 89.48 | 69.06 | 14.29 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 19.84 |
| 19.84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 1.41 |
|
| 0.80 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0.56 |
| 0.05 |
|
|
|
1.8 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 2.89 |
|
| 0.04 |
|
| 0.05 |
| 0.62 |
| 0.29 |
| 0.96 | 0.03 |
| 0.15 |
| 0.75 |
DIỆN TÍCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN CƯ M'GAR
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||||||||
TT Ea Pốk | TT Quảng Phú | Xã Quảng Tiến | Xã Ea Kuếh | Xã Ea Kiết | Xã Ea Tar | Xã Cư Dliê M’nông | Xã Ea H’đinh | Xã Ea Tul | Xã Ea Kpam | Xã Ea M’roh | Xã Quảng Hiệp | Xã Cư M’gar | Xã Ea D'rơng | Xã Ea M’nang | Xã Cư Suê | Xã Cuôr Đăng | ||||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 14.23 | 2.00 |
|
|
|
|
| 7.00 |
| 4.69 | 0.54 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4.69 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 9.54 | 2.00 |
|
|
|
|
| 7.00 |
|
| 0.54 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 39.88 | 9.10 | 0.63 |
|
|
|
| 0.05 |
| 3.00 | 0.85 |
| 0.73 |
| 9.01 |
| 13.72 | 2.80 |
2.1 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 2.73 |
| 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.48 | 0.75 |
2.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 2.05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0.05 |
|
|
|
|
| 2.00 |
|
2.3 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 21.22 | 4.69 |
|
|
|
|
|
|
| 3.00 |
|
| 0.12 |
| 8.00 |
| 3.36 | 2.05 |
2.4 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0.25 |
|
|
|
|
|
| 0.05 |
|
|
|
|
|
| 0.20 |
|
|
|
2.5 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 7.20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0.40 |
| 0.61 |
| 0.81 |
| 5.38 |
|
2.6 | Đất ở tại đô thị | ODT | 4.41 | 4.41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0.95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0.95 |
|
2.8 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0.36 |
| 0.13 |
|
|
|
|
|
|
| 0.10 |
|
|
|
|
| 0.13 |
|
2.9 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0.72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0.30 |
|
|
|
|
| 0.42 |
|
- 1 Quyết định 563/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 521/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 522/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 563/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 521/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 522/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk