Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1418/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 cửa Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 cửa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;

Căn cứ Thông tư số 52/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024, với tổng kinh phí 1.684.460.000 đồng, trong đó:

- Từ nguồn ngân sách Trung ương: 1.448.960.000 đồng.

- Từ nguồn ngân sách địa phương: 235.500.000 đồng.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục PTDN);
- Bộ Tài chính (Cục TCDN, Vụ NSNN);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

NHIỆM VỤ

NSTW

NSĐP

DNNVV ĐÓNG GÓP/TÀI TRỢ

CĂN CỨ NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2021/NĐ-CP

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

1

Hỗ trợ công nghệ

350.000.000

 

350.000.000

Khoản 1 Điều 11

Sở Thông tin và Truyền thông

547.500.000

 

547.500.000

Khoản 2 Điều 11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

195.000.000

195.000.000

Khoản 3 Điều 11

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

46.460.000

 

 

Khoản 1 Điều 14

Sở Công Thương

 

40.500.000

 

Khoản 4 Điều 14

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

3

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên ngành, chuỗi giá trị

225.000.000

 

225.000.000

Khoản 3, 4, 5 Điều 25

Sở Công Thương

280.000.000

 

 

Khoản 4, 5 Điều 25

Sở Khoa học và Công nghệ

Tổng cộng

1.448.960.000

235.500.000

1.317.500.000