- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6 Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Thông tư 51/2023/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2024-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 52/2023/TT-BTC hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định 80/2021/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 1609/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện năm 2023
- 10 Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 tỉnh Bình Phước
- 11 Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí và giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1418/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 20 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 cửa Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 cửa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;
Căn cứ Thông tư số 52/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024, với tổng kinh phí 1.684.460.000 đồng, trong đó:
- Từ nguồn ngân sách Trung ương: 1.448.960.000 đồng.
- Từ nguồn ngân sách địa phương: 235.500.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1418/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | NHIỆM VỤ | NSTW | NSĐP | DNNVV ĐÓNG GÓP/TÀI TRỢ | CĂN CỨ NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2021/NĐ-CP | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
1 | Hỗ trợ công nghệ | 350.000.000 |
| 350.000.000 | Khoản 1 Điều 11 | Sở Thông tin và Truyền thông |
547.500.000 |
| 547.500.000 | Khoản 2 Điều 11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
| 195.000.000 | 195.000.000 | Khoản 3 Điều 11 | Sở Khoa học và Công nghệ | ||
2 | Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực | 46.460.000 |
|
| Khoản 1 Điều 14 | Sở Công Thương |
| 40.500.000 |
| Khoản 4 Điều 14 | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | ||
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên ngành, chuỗi giá trị | 225.000.000 |
| 225.000.000 | Khoản 3, 4, 5 Điều 25 | Sở Công Thương |
280.000.000 |
|
| Khoản 4, 5 Điều 25 | Sở Khoa học và Công nghệ | ||
Tổng cộng | 1.448.960.000 | 235.500.000 | 1.317.500.000 |
|
|
- 1 Quyết định 1609/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện năm 2023
- 2 Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí và giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023