- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 660/QĐ-UBDT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-BDT ngày 23/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 142/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC
Thủ tục: Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hàng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các ấp tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong ấp) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì ấp đó không có người có uy tín);
Trưởng ấp lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành ấp (theo Biểu mẫu 01 kèm theo). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của ấp và hoàn thành trước ngày 20/01 hàng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND cấp huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp (theo Biểu mẫu 02 kèm theo).
+ Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các ấp và hoàn thành trước ngày 10/02 hàng năm.
- Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
+ UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của cấp xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
+ Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của cấp xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hàng năm.
- Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
+ Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của cấp huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 kèm theo), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của cấp huyện và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/3 hàng năm.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc, hoàn thành trước ngày 31/3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu 03 kèm theo), đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03) do Ban Dân tộc tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ Văn bản và các tài liệu liên quan của cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01, Biểu mẫu 02, Biểu mẫu 03, Biểu mẫu 04 và Biểu mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ ấp, tổ dân phố, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
+ Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, ấp và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Ấp có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (ấp đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp ấp không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các ấp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số ấp vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên lịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên ấp), ngày…… tháng…… năm……
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH ẤP
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) ấp…… xã……… Tổ chức Hội nghị liên ngành ấp.
- Chủ trì: Ông (bà)…………………: Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong ấp (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của ấp năm ……………………………
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà):………………………… năm sinh ……… dân tộc ……………… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) /tổng số phiếu (hoặc tổng số người)………….* =……% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của ấp………………… năm……………………;
- Ông (bà):………………………… năm sinh ……… dân tộc ……………… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) ………./tổng số phiếu (hoặc tổng số người)……=……% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của ấp ………………năm……………………**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua với ………% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại ấp, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi …………giờ……… phút cùng ngày./.
Thư ký |
| Chủ trì |
Đại diện hộ dân | Đại diện các Đoàn thể | Đại diện Chi ủy |
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/ấp mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên lịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
NĂM....
Hôm nay, vào hồi………… giờ………… ngày………… tháng………… năm………… tại UBND xã ……………………huyện…………………………tỉnh…………………………
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) ………………………… (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………………… (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh); ……………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các ấp trong xã năm …………
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các ấp gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các ấp, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………… (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được …………………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ………giờ………phút cùng ngày./.
Thư ký |
| Chủ trì |
Đại diện các Đoàn thể xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã |
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KỂT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC ẤP TRONG XÃ NĂM……….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã………… ngày…… tháng…… năm……)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Kết quả kiểm tra, rà soát | |||
Nam | Nữ | Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do* | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký | Chủ trì |
Biểu mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
UBND TỈNH ………………
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM………
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm của UBND tỉnh)
STT | Huyện/Xã/ | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú (ấp,tổ dân phố và tương đương) | Thành phần NCUT | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Trưởng ấp và tương đương | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng | Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ | Người sản xuất, kinh doanh giỏi | Thành phần khác | ||||||
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Triệu Hứa X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ma A Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lâm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vàng Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàng Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bàn Hữu P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH....... |
Ghi chú:
(7) Đề nghị ghi rõ: ấp và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(8), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín.
Biểu mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
(Tên ấp), ngày……… tháng……. năm………
BIÊN BẢN
HỌP LIÊN NGÀNH ẤP
ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày ………… tháng………… năm…………, tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) ấp………… xã………… Tổ chức Hội nghị liên ngành ấp.
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………… Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong ấp (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của ấp năm………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của ấp năm…… đối với:
- Ông (bà): ……………………năm sinh………… dân tộc……………… với………… số phiếu/tổng số phiếu ……=……% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ………………
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại ấp, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …………giờ…………phút cùng ngày./.
Thư ký
|
| Chủ trì |
Đại diện hộ dân | Đại diện các Đoàn thể | Đại diện Chi ủy |
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành ấp.
Biểu mẫu 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM....
Hôm nay, vào hồi …………giờ………… ngày………… tháng………… năm………… tại UBND xã………………………… huyện……………………………………………………
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm…………
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm……
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của ấp…………, cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………… đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………………… năm sinh ………… dân tộc ………………với …… số phiếu/tổng số phiếu …………=…………%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ………………………………………………;
- Ông (bà): …………………… năm sinh ………… dân tộc ………………với …… số phiếu/tổng số phiếu …………=…………%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ………………………………………………;
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được …………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi……… giờ………phút cùng ngày./.
Thư ký
|
| Chủ trì |
Đại diện các đoàn thể xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã |
- 1 Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được loại ra khỏi danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Dân tộc do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được loại ra khỏi danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Dân tộc do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1 Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 660/QĐ-UBDT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc
- 6 Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt
- 3 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình