ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1420/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng, quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1077/QĐ-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu” do Chính phủ Đức viện trợ không hoàn lại;
Căn cứ Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 625/QĐHC-CTUBND ngày 22/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt dự án Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và Xây dựng khung kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 783/QĐHC-CTUBND, ngày 15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng, phê duyệt Định hướng chiến lược thoát nước, thu gom xử lý nước thải đô thị khu, cụm công nghiệp và bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng, phê duyệt Đề cương và dự toán lập Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số 26/BXD-HTKT ngày 08/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc có ý kiến đối với đồ án quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Cơ quan đầu mối tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý dự án thoát nước và chống ngập úng tỉnh Sóc Trăng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đồ án sẽ nghiên cứu cải thiện hệ thống các tuyến thoát nước chính trong phạm vi ranh giới hành chính của thành phố Sóc Trăng với tổng diện tích tự nhiên là 76,10 km2, dân số 138.080 người (năm 2014), bao gồm 10 đơn vị hành chính, cụ thể là các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10.
- Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm một phần các phường 1, 2, 3, 4 và 9, tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 1.156 ha với số dân là 43.500 người (năm 2012), có ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp sông Maspero;
+ Phía Nam giáp đường vành đai quy hoạch (theo các tuyến đường Dương Kỳ Hiệp, Dương Minh Quang, Đoàn Thị Điểm, Mạc Đỉnh Chi đến đường Bạch Đằng);
+ Phía Đông giáp sông Đinh;
+ Phía Tây giáp Quốc lộ 1A.
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Sóc Trăng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan;
- Quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050 nhằm giải quyết các tác động chính của biến đổi khí hậu liên quan đến ngập úng đô thị do mưa cục bộ gây ra, cụ thể là sự gia tăng về lượng mưa và mực nước biển dâng;
- Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng thành phố Sóc Trăng phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải từ thu gom đến chuyển tải cho từng lưu vực, có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu;
- Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng phải góp phần giảm thiểu tình trạng ngập úng trên địa bàn thành phố Sóc Trăng đến mức có thể;
- Khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước của thành phố Sóc Trăng;
- Tăng cường năng lực của các cơ quan liên quan về quy hoạch thoát nước đô thị bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Cải thiện khung pháp lý ngành thoát nước đô thị có tính đến biến đổi khí hậu.
a) Mục tiêu tổng quát: Cụ thể hóa định hướng phát triển thoát nước thành phố Sóc Trăng trong Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sóc Trăng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 có tính đến biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu cụ thể
- Lập quy hoạch thoát nước và chống ngập úng có tính đến biến đổi khí hậu và tầm nhìn đến năm 2050;
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng;
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống thoát nước có tính đến tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Sóc Trăng;
- Cùng với Bộ Xây dựng chuẩn bị một dự án thí điểm nhằm cải thiện khung pháp lý về triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho hệ thống thoát nước.
a) Giai đoạn quy hoạch
- Đến năm 2030: Xây dựng quy hoạch hệ thống thoát nước tuyến chính trong khu vực lập quy hoạch, chưa bao gồm các tác động của biến đổi khí hậu.
- Đến năm 2050: Xây dựng quy hoạch hệ thống thoát nước tuyến chính trong khu vực lập quy hoạch có tính đến các tác động của biến đổi khí hậu, tầm nhìn đến năm 2050, liên quan đến mực nước biển dâng và ảnh hưởng đối với lượng mưa.
b) Chỉ tiêu tính toán
Các chỉ tiêu tính toán hệ thống thoát nước căn cứ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan theo quy định. Các tiêu chí chính trong quy hoạch thoát nước thành phố Sóc Trăng gồm:
- Thành phố Sóc Trăng là đô thị loại III, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài, kênh và mương hở sẽ được tính toán theo mưa thiết kế có chu kỳ lặp 5 năm trong khi tuyến cống chính được tính toán theo mưa thiết kế có chu kỳ lặp 2 năm;
- Số liệu mưa thiết kế đến năm 2030, chưa tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu được tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài như sau:
+ Chu kỳ lặp 2 năm: Tổng lượng mưa là 73,8 mm trong 10 tiếng với lượng mưa tối đa trong 30 phút là 37,2 mm;
+ Chu kỳ lặp 5 năm: Tổng lượng mưa là 87,2 mm trong 10 tiếng với lượng mưa tối đa trong 30 phút là 44,0 mm.
- Lượng mưa tính toán và mực nước tính toán sẽ tính đến yếu tố biến đổi khí hậu với các dự tính đến năm 2050 cho Sóc Trăng được xác định như sau:
+ Mực nước biển dâng: 27 cm;
+ Gia tăng lượng mưa: 10%.
- Mưa thiết kế đến năm 2050 có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu:
+ Chu kỳ lặp 2 năm: Tổng lượng mưa là 81,2 mm trong 10 tiếng với lượng mưa tối đa trong 30 phút là 40,9 mm;
+ Chu kỳ lặp 5 năm: Tổng lượng mưa là 95,9 mm trong 10 tiếng với lượng mưa tối đa trong 30 phút là 48,4 mm.
c) Phương pháp quy hoạch
Phương pháp áp dụng trong phạm vi dự án gồm 02 bước:
- Quy hoạch hệ thống cơ bản (Bước 1): Hệ thống truyền thống bao gồm các cống, hồ chứa và trạm bơm cần có để xử lý lượng mưa thiết kế trong điều kiện hiện tại. Quy hoạch hệ thống cơ bản có tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy hoạch hệ thống tổng thể (Bước 2): Hệ thống trên mặt đất cần có để giảm áp lực lên hệ thống cơ bản nhằm thích ứng với những thay đổi trong tương lai như biến đổi khí hậu. Quy hoạch hệ thống tổng thể có tầm nhìn đến năm 2050.
d) Phân chia lưu vực thoát nước
Toàn bộ khu vực lập quy hoạch được chia thành bốn lưu vực chính:
- Lưu vực I: Tổng diện tích 254 ha, giới hạn bởi các đường Trần Hưng Đạo, Quốc lộ 1A, đường vành đai quy hoạch (theo các tuyến đường Dương Kỳ Hiệp, Dương Minh Quang, Đoàn Thị Điểm, Mạc Đỉnh Chi đến đường Bạch Đằng) và sông Maspero; lưu vực này được thoát ra sông Maspero;
- Lưu vực II: Tổng diện tích 192 ha, bao gồm toàn bộ khu đô thị 5A; lưu vực này được thoát ra sông Maspero;
- Lưu vực III: Tổng diện tích 302 ha, bao gồm toàn bộ khu quy hoạch 300 ha và khu trung tâm hành chính tỉnh; lưu vực này được thoát ra sông Đinh;
- Lưu vực IV: Tổng diện tích 568 ha, giới hạn bởi các đường Trần Hưng Đạo, đường vành đai quy hoạch (theo các tuyến đường Dương Kỳ Hiệp, Dương Minh Quang, Đoàn Thị Điểm, Mạc Đỉnh Chi đến đường Bạch Đằng), Lê Duẩn, Mạc Đỉnh Chi và sông Maspero, lưu vực này được thoát ra sông Maspero và sông Đinh.
e) Chiến lược cải thiện
Để xây dựng chiến lược cải thiện, toàn bộ khu vực lập quy hoạch của dự án được chia làm bốn lưu vực chính. Nước mưa từ các khu vực không nằm trong khu vực quy hoạch của dự án được xem như không chảy về khu vực lập quy hoạch. Hệ thống thoát nước tại các khu vực nằm ngoài phạm vi dự án phải thu, dẫn và thoát về hướng Đông và Tây. Các công việc cải thiện hệ thống thoát nước bao gồm:
- Vệ sinh và cải tạo các cống thoát và kênh hở hiện trạng;
- Tăng kích thước các cống thoát hiện trạng;
- Xây dựng cống thoát mới;
- Tăng diện tích chứa, trữ nước trong hệ thống thoát nước;
- Trang bị cửa điều tiết cho các điểm xả ra các nguồn tiếp nhận;
- Xây dựng các giếng tách dòng (CSO) và trạm bơm nước thải;
- Triển khai 05 trạm bơm nước mưa (lưu vực I triển khai trạm bơm thoát nước mưa PS1, lưu vực II triển khai trạm bơm thoát nước mưa PS2a và PS2b, lưu vực III triển khai trạm bơm thoát nước mưa PS3, lưu vực IV triển khai trạm bơm thoát nước mưa PS4).
g) Khối lượng công việc cải thiện chính
Để cải thiện hệ thống thoát nước, cần cải tạo và mở rộng các cống thoát hiện trạng, đồng thời xây dựng một số tuyến cống mới đi kèm với cải thiện các giếng thu và hố ga. Chi tiết các công việc cải thiện liên quan đến cống thoát bao gồm:
- Cải tạo 16.688 m cống tròn có đường kính từ D600 - D1000;
- Cải tạo 7.844 m kênh, mương hở;
- Xây dựng mới 59.409 m cống tròn đường kính D600 - D2000; 17.511 m cống hộp;
- Xây dựng 5 trạm bơm thoát nước mưa;
- Lựa chọn địa điểm thực hiện thí điểm “Phương thức quản lý hiệu quả” (BMP) đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu.
h) Khái toán kinh phí đầu tư
Stt | Chi phí | Giá trị (VNĐ) |
1 | Giá trị xây lắp | 1.854.427.341.131 |
2 | Giá trị thiết bị | 264.283.000.000 |
3 | Chi phí quản lý dự án | 14.465.013.329 |
4 | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (vị trí đặt trạm bơm) | 3.524.000.000 |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 40.206.279.713 |
6 | Các chi phí khác | 1.538.568.928 |
7 | Chi phí dự phòng | 217.844.420.310 |
| Tổng chi phí đầu tư | 2.396.288.623.411 |
| Tổng (làm tròn) | 2.396.289.000.000 |
i) Thứ tự ưu tiên
Thứ tự ưu tiên được chia thành 05 gói công việc chính với 03 mức độ ưu tiên khác nhau. Ưu tiên chính được xác định là những gói công việc liên quan đến các khu vực thường chịu ngập úng, như khu vực dọc đường Phú Lợi, Lê Duẩn và Lê Hồng Phong, cũng như các khu vực phát triển khác. Dành ưu tiên thấp hơn cho các khu vực chưa xây dựng phát triển như các lưu vực II và III.
TT | Ưu tiên | Mô tả gói công việc | Khái toán kinh phí đầu tư |
P1 | 1 | Khu vực: Khu vực hiện phải chịu ngập úng trong phạm vi khu vực lập quy hoạch trên đường Phú Lợi, Lê Duẩn và Lê Hồng Phong. Các công việc cải thiện chính: Cải thiện và xây mới các tuyến cống chính. | 145.660.572.009 |
P2 | 1 | Khu vực: Nằm trong lưu vực I, không nằm trong phạm vi gói công việc P1 và dự án KfW. Các công việc cải thiện chính: Cải thiện và xây mới các tuyến cống chính và các cửa xả. Xây dựng trạm bơm PS1 (không bao gồm hồ chứa). | 450.117.344.042 |
P3 | 2 | Khu vực: Nằm trong lưu vực IV, không nằm trong phạm vi dự án KfW. Các công việc cải thiện chính: Cải thiện và xây dựng mới các tuyến cống chính và các cửa xả, cải thiện kênh Hitech và xây dựng trạm bơm PS4. | 660.838.193.224 |
P4 | 2 | Khu vực: Nằm trong lưu vực III. Các công việc cải thiện chính: Cải thiện và xây dựng mới các tuyến cống chính và các cửa xả, xây dựng trạm bơm PS3 và hồ chứa. | 737.531.977.565 |
P5 | 3 | Khu vực: Nằm trong lưu vực II. Các công việc cải thiện chính: Cải thiện và xây dựng mới các tuyến cống chính và các cửa xả, xây dựng trạm bơm PS2a và PS2b có bao gồm hồ chứa. | 430.357.134.157 |
k) Nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách nhà nước;
- Vốn vay ODA, vốn tài trợ nước ngoài;
- Vốn xã hội hóa đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BOO, BT, PPP.
1. Giao Sở Xây dựng
- Tổ chức công bố đồ án Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm của thành phố Sóc Trăng có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đúng quy định; là đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND thành phố Sóc Trăng tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch;
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước đô thị, các chính sách thu hút đầu tư và quy định chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước cho các cơ quan chuyên môn và UBND các cấp.
2. Các Sở, ngành có liên quan và UBND thành phố Sóc Trăng căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể chống ngập úng khu vực thành phố Tây Ninh và huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2020, 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
- 2 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 5 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 6 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 11 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Quyết định 1930/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 15 Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án tổng thể chống ngập úng khu vực thành phố Tây Ninh và huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2020, 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
- 2 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng khu vực trung tâm thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030