- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 4 Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 4 Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030; số 732/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Trên cơ sở Thông báo số 98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và Văn bản số 2126/UBND-ĐTXD ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh về việc đính chính nội dung Thông báo số 98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 29/9/2022), kèm theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 với một số nội dung cụ thể như sau:
a) Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Xác định sơ bộ quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm
b) Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
2. Một số nội dung chính của Kế hoạch:
2.1. Khu vực phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự án khu đô thị.
b) Phát triển nhà ở tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt.
2.2. Các hình thức phát triển nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở.
- Phát triển đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp. Trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp lý.
b) Nhà ở xã hội:
- Bố trí quỹ đất, lập danh mục kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
- Đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với các hộ nghèo tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đối với các hộ có nhà ở trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt lở đất...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
c) Nhà ở công vụ: Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ của cơ quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển bảo đảm cho các đối tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá trình công tác.
d) Nhà ở tái định cư: Đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hình thức bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
e) Nhà ở do người dân tự xây (nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn: Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực nhà ở.
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81 m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99%; giảm tỷ lệ nhà đơn sơ toàn tỉnh từ 1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết nhà đơn sơ).
a) Vị trí, khu vực, số lượng dự án phát triển nhà ở:
Tổng số dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi chung là nhà ở thương mại) khoảng 513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án; Nhà ở tái định cư (giao đất cho các hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng 28 dự án. Cụ thể:
STT | Địa phương | Số lượng dự án | Tổng | ||
Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | Nhà ở tái định cư | |||
1 | TP. Tuy Hòa | 60 | 7 | 2 | 69 |
2 | TX. Sông Cầu | 66 | 1 | - | 67 |
3 | TX. Đông Hòa | 28 | 7 | 1 | 36 |
4 | Huyện Tuy An | 114 | 1 | 16 | 131 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 16 | - | - | 16 |
6 | Huyện Sông Hinh | 36 | - | 2 | 38 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 53 | - | 5 | 56 |
8 | Huyện Tây Hoà | 75 | 1 | 1 | 77 |
9 | Huyện Phú Hòa | 65 | 1 | 1 | 67 |
Toàn tỉnh | 513 | 18 | 28 | 559 |
b) Kế hoạch phát triển các loại nhà ở: Giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m² sàn nhà ở (trong đó, phát triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn, tương ứng khoảng 45.095 căn nhà, nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong các loại hình dự án nhà ở phát triển mới, nhà ở thương mại phát triển thêm 4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm 8,70%) tương ứng khoảng 14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013 m² sàn (chiếm 1,02%) tương ứng khoảng 1.125 căn.
STT | Loại nhà ở | Giai đoạn 2021-2025 | |
Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||
1 | Nhà ở thương mại | 28.985 | 4.637.603 |
2 | Nhà ở xã hội | 14.985 | 899.125 |
3 | Nhà ở tái định cư | 1.125 | 105.013 |
4 | Nhà ở tự xây | 32.078 | 4.697.936 |
Tổng | 77.173 | 10.339.677 |
2.5 Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở.
Diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021- 2025 khoảng 796,09 ha; trong đó, diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59 ha, diện tích đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 53,13 ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 24,27 ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09 ha, cụ thể:
Đơn vị tính: ha
Các chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021- 2025 | |
Diện tích đất cần thiết | Nhà ở thương mại | 42,46 | 63,69 | 106,15 | 106,15 | 106,15 | 424,59 |
Nhà ở xã hội (dự án) | 5,31 | 7,97 | 13,29 | 13,29 | 13,29 | 53,14 | |
Nhà ở tái định cư | 2,43 | 3,64 | 6,07 | 6,07 | 6,07 | 24,27 | |
Nhà ở dân tự xây | 29,41 | 44,11 | 73,52 | 73,52 | 73,52 | 294,09 | |
Tổng | 79,61 | 119,41 | 199,02 | 199,02 | 199,02 | 796,09 |
2.6 Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025.
a) Nhu cầu vốn: Tổng vốn cần có để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 77.311 tỷ đồng.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
ST T | Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | Vốn ngân sách | 861 | 1.292 | 2.153 | 2.153 | 2.154 | 8.613 |
2 | Vốn ngoài ngân sách | 3.506 | 5.259 | 8.765 | 8.765 | 8.765 | 35.060 |
3 | Vốn huy động từ cộng đồng | 3.364 | 5.046 | 8.410 | 8.410 | 8.408 | 33.638 |
Tổng | 7.731 | 11.597 | 19.32 8 | 19.328 | 19.327 | 77.311 |
b) Chi tiết nguồn vốn ngân sách:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021- 2025 |
1 | Vốn đầu tư HTKT | 556 | 834 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | 5.563 |
2 | Vốn GPMB | 305 | 458 | 763 | 763 | 761 | 3.050 |
Tổng | 861 | 1.292 | 2.154 | 2.154 | 2.152 | 8.613 |
(Nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm)
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh)
- Nhà ở là nơi an cư của mỗi con người và còn là tài sản quan trọng, là tiền đề để bắt đầu phát triển sự nghiệp. Ngoài ra, nhà ở còn là loại hàng hóa có giá trị cao, ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, xã hội và chính trị của một quốc gia. Việc phát triển nhiều loại hình nhà ở phù hợp với các đối tượng xã hội là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và mỗi người dân.
- Với sự chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế và phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại kéo theo sự gia tăng tốc độ đô thị hoá đã đặt ra vấn đề cấp thiết là phải phát triển nhà ở đô thị, nông thôn bền vững gắn với xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Ngày 27/12/2021, UBND tỉnh Phú Yên đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030; đây là tiền đề để xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và hàng năm nhằm hiện thực hóa các chỉ tiêu về nhà ở đã được định hướng một cách hiệu quả, đồng thời là căn cứ để phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
Với những lý do nêu trên, việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm là cần thiết.
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2021, đến năm 2025 và những năm tiếp theo trong giai đoạn triển khai kế hoạch 2021 - 2025.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của Chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng về nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
- Đề ra nhiệm vụ của các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền địa phương và chủ đầu tư dự án trong việc thực hiện Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện hành.
1. Các hình thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở
1.1. Khu vực phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự án khu đô thị
- Cải tạo, nâng cao chất lượng nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, hạn chế phát triển nhà ở cao tầng trong khu trung tâm để tránh quá tải hạ tầng kỹ thuật hiện có; chú trọng chỉnh trang đô thị, tạo vỉa hè thông thoáng, sạch đẹp.
- Tăng tỷ lệ phát triển nhà ở chung cư tại thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.
- Phát triển nhà ở dưới hình thức cải tạo, xây mới khu nhà ở, khu đô thị. Hạn chế phát triển nhà ở dưới hình thức phân lô bán nền.
- Nhà nước bố trí kinh phí giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
- Khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, vật liệu xây dựng hiện đại trong phát triển nhà ở như ứng dụng và phát triển các loại hình nhà ở xanh - nhà ở sinh thái - nhà ở thông minh; các loại vật liệu xây dựng, loại hình nhà ở sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
b) Phát triển nhà ở tại khu vực nông thôn:
- Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt;
- Khuyến khích các dự án nhà ở quy mô nhỏ, áp dụng kết hợp xây nhà để bán đối với các tuyến đường cấp khu vực và phân lô bán nền trong khu nội bộ.
- Huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và vùng thường xuyên gặp thiên tai, lũ lụt.
1.2. Các hình thức phát triển nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, thân thiện với môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối và đồng bộ hệ thống hạ tầng.
- Phát triển đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở và các chính sách khuyến khích của Nhà nước.
- Nhà nước có chính sách đảm bảo việc phân bổ các nguồn lực phát triển nhà ở thông qua cơ chế thị trường, công khai, minh bạch.
b) Nhà ở xã hội:
- Nhà ở xã hội theo dự án:
Bố trí quỹ đất, lập danh mục kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu của các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở như người thu nhập thấp đô thị, công nhân khu công nghiệp, cán bộ công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân.
Phát triển nhà ở xã hội theo dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu nhà ở xã hội, tại các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội được bố trí trong quy hoạch dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở nhằm đảm bảo công bằng và tăng khả năng tiếp cận hạ tầng đồng bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu.
Quan tâm giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho công nhân gắn với khu vực sản xuất, bảo đảm đáp ứng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các khu nhà ở, tạo chỗ ở ổn định, nâng cao đời sống để công nhân an tâm lao động sản xuất, góp phần an sinh xã hội.
Các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có trách nhiệm đầu tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để bố trí cho công nhân.
- Nhà ở xã hội theo các chương trình mục tiêu quốc gia
Đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, kết hợp chính sách hỗ trợ của Nhà nước với sự tham gia hỗ trợ của cộng đồng, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân và gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ tham gia đóng góp để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có, đảm bảo nâng cao chất lượng nhà ở.
Đối với các hộ nghèo tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đối với các hộ có nhà ở trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt lở đất,...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
Đối với học sinh, sinh viên, phát triển nhà ở cho thuê gắn với việc quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo, đảm bảo điều kiện sinh hoạt và phù hợp với môi trường học tập.
Bố trí ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho các hộ người có công với cách mạng, hộ nghèo có khó khăn về nhà ở.
c) Nhà ở công vụ:
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ của cơ quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển bảo đảm cho các đối tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá trình công tác.
- Việc khai thác, quản lý, vận hành, sử dụng quỹ nhà ở công vụ phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Theo nhu cầu về nhà ở công vụ, các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.
d) Nhà ở tái định cư:
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hình thức bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đa dạng phương thức bố trí tái định cư thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án, quỹ đất để bố trí tái định cư. Ưu tiên việc bố trí tái định cư tại chỗ, tại khu vực lân cận nhằm góp phần bảo đảm an sinh xã hội cho đối tượng tái định cư.
- Việc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư phải đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân tái định cư và doanh nghiệp, việc bố trí nhà ở tái định cư phải bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Nhà ở tái định cư được xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với nhu cầu của người được tái định cư.
e) Nhà ở do người dân tự xây (nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực nhà ở. Việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán kết hợp với bảo tồn, giữ gìn kiến trúc nhà ở truyền thống của từng vùng, miền.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết của dự án được duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì việc xây dựng phải tuân thủ giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử thì việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở còn phải tuân thủ quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
Tại khu vực đô thị thì việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng.
Việc phát triển nhà ở phải bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81 m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99% (khu vực đô thị là 100% và nông thôn là khoảng 98%); giảm tỷ lệ nhà đơn sơ toàn tỉnh từ 1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết nhà đơn sơ).
- Về tỷ lệ nhà ở chung cư tại các đô thị: Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở tại các đô thị phấn đấu đạt tỷ lệ khoảng 7% diện tích sàn nhà ở thương mại phát sinh.
Bảng 1: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh hàng năm
Đơn vị: m2 sàn/người
STT | Khu vực | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
| Toàn tỉnh | 24,83 | 25,49 | 26,15 | 26,81 | 27,47 | 28,14 |
1 | Đô thị | 28,94 | 29,51 | 30,08 | 30,65 | 31,22 | 31,81 |
2 | Nông thôn | 22,84 | 23,00 | 23,16 | 23,32 | 23,48 | 23,65 |
Bảng 2: Diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm của từng địa phương
Đơn vị tính: m2 sàn
STT | Địa phương | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Tp. Tuy Hòa | 30,72 | 30,91 | 31,1 | 31,29 | 31,48 | 31,68 |
2 | Tx. Sông Cầu | 22,82 | 23,16 | 23,5 | 23,84 | 24,18 | 24,52 |
3 | Tx. Đông Hòa | 28,41 | 29,41 | 30,41 | 31,41 | 32,41 | 33,39 |
4 | Huyện Tuy An | 21,24 | 21,73 | 22,22 | 22,71 | 23,2 | 23,67 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 19,12 | 19,49 | 19,86 | 20,23 | 20,6 | 20,97 |
6 | Huyện Sông Hinh | 19,32 | 19,76 | 20,2 | 20,64 | 21,08 | 21,51 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 21,49 | 22,13 | 22,77 | 23,41 | 24,05 | 24,68 |
8 | Huyện Tây Hoà | 25,57 | 26,18 | 26,79 | 27,4 | 28,01 | 28,63 |
9 | Huyện Phú Hòa | 25,23 | 25,92 | 26,61 | 27,3 | 27,99 | 28,67 |
| Toàn tỉnh | 24,83 | 25,49 | 26,15 | 26,81 | 27,47 | 28,14 |
Căn cứ Kế hoạch nâng loại đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 - 2030 được UBND tỉnh phê duyệt (tại Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015), Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (tại các Nghị quyết: Số 09- NQ/TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo, xây dựng, nâng cấp thành phố Tuy Hòa đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú Yên vào năm 2025; số 10/NQ-TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát triển thị xã Sông Cầu lên thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2025; số 12/NQ-TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát triển huyện Tuy An thành thị xã vào năm 2025,…), Kế hoạch phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021). Theo đó quy mô dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 đạt 1.139.064 người (dân số thành thị đạt 626.485 người và dân số nông thôn đạt 512.579 người). Đây là cơ sở quan trọng để xác định nhu cầu về nhà ở giai đoạn 2021-2025, chi tiết cụ thể:
Bảng 3: Quy mô dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025
Đơn vị tính: người
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2020 | Năm 2025 |
1 | TP Tuy Hòa | 156.211 | 350.000 |
2 | TX Sông Cầu | 99.563 | 119.782 |
3 | TX Đông Hòa | 115.282 | 137.349 |
4 | Huyện Tuy An | 123.308 | 141.625 |
5 | Huyện Tây Hoà | 111.068 | 112.517 |
6 | Huyện Phú Hòa | 102.186 | 104.334 |
7 | Huyện Sơn Hòa | 59.645 | 62.474 |
8 | Huyện Sông Hinh | 51.940 | 54.698 |
9 | Huyện Đồng Xuân | 55.092 | 56.286 |
| Toàn tỉnh | 874.295 | 1.139.064 |
- Theo quy mô dân số và chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025, nhu cầu nhà ở giai đoạn 2021-2025 sẽ tăng thêm 10.339.676 m2.
Bảng 4: Diện tích sàn nhà ở cần phát triển giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh.
Đơn vị tính: m2 sàn
Chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Tổng nhu cầu tăng thêm | 1.033.968 | 1.550.951 | 2.584.919 | 2.584.919 | 2.584.919 | 10.339.676 |
- Do tăng dân số | 745.007 | 1.117.510 | 1.862.517 | 1.862.517 | 1.862.517 | 7.450.069 |
- Do tăng diện tích sàn | 288.961 | 433.441 | 722.402 | 722.402 | 722.402 | 2.889.607 |
Bảng 5: Diện tích nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025 của địa phương
Đơn vị tính: m2 sàn
St t | Địa phương | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021- 2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 628.700 | 943.100 | 1.571.8 00 | 1.571.8 00 | 1.571.7 09 | 6.287.109 |
2 | TX. Sông Cầu | 66.600 | 99.900 | 166.400 | 166.400 | 166.465 | 665.765 |
3 | TX. Đông Hòa | 131.100 | 131.100 | 327.800 | 327.800 | 393.360 | 1.311.160 |
4 | Huyện Tuy An | 73.300 | 110.000 | 183.300 | 183.300 | 183.448 | 733.348 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 17.000 | 25.400 | 42.400 | 42.400 | 42.305 | 169.505 |
6 | Huyện Sông Hinh | 17.300 | 26.000 | 43.300 | 43.300 | 43.223 | 173.123 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 20.500 | 30.800 | 51.300 | 51.300 | 51.352 | 205.252 |
8 | Huyện Tây Hoà | 38.100 | 57.200 | 95.300 | 95.300 | 95.121 | 381.021 |
9 | Huyện Phú Hòa | 41.300 | 62.000 | 103.300 | 103.300 | 103.494 | 413.394 |
| Toàn tỉnh | 1.033.90 0 | 1.485.5 00 | 2.584.9 00 | 2.584.9 00 | 2.650.4 77 | 10.339.67 7 |
Bảng 6: Nhu cầu về các loại hình nhà ở theo đối tượng giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: m2 sàn
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 463.760 | 695.640 | 1.159.401 | 1.159.401 | 1.159.401 | 4.637.602 |
Nhà ở cho các đối tượng XH | 99.149 | 148.724 | 247.873 | 247.873 | 247.873 | 991.490 |
- TNT tại đô thị | 89.913 | 134.869 | 224.781 | 224.781 | 224.781 | 899.125 |
- Công nhân KCN | 4.080 | 6.120 | 10.200 | 10.200 | 10.200 | 40.800 |
- Gia đình có công với CM | 978 | 1.467 | 2.445 | 2.445 | 2.445 | 9.780 |
- Vùng thiên tai | 1.635 | 2.452 | 4.086 | 4.086 | 4.086 | 16.345 |
- Hộ nghèo | 2.544 | 3.816 | 6.360 | 6.360 | 6.360 | 25.440 |
Nhà ở tái định cư | 10.501 | 15.752 | 26.254 | 26.254 | 26.254 | 105.013 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 460.557 | 690.836 | 1.151.393 | 1.151.393 | 1.151.393 | 4.605.570 |
Tổng | 1.033.968 | 1.550.951 | 2.584.919 | 2.584.919 | 2.584.919 | 10.339.676 |
a) Vị trí, khu vực, số lượng dự án phát triển nhà ở
Theo số liệu tổng hợp từ các địa phương, tổng số dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi chung là nhà ở thương mại) khoảng 513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án; Nhà ở tái định cư (giao đất cho các hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng 28 dự án. Cụ thể số lượng dự án tại các địa phương, như sau:
Bảng 7: Số lượng dự án nhà ở giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh
Stt | Địa phương | Số lượng dự án | Tổng | ||
Dự án nhà ở thương mại | Dự án Nhà ở xã hội | Dự án Nhà ở tái định cư | |||
1 | TP. Tuy Hòa | 60 | 7 | 2 | 69 |
2 | TX. Sông Cầu | 66 | 1 | - | 67 |
3 | TX. Đông Hòa | 28 | 7 | 1 | 36 |
4 | Huyện Tuy An | 114 | 1 | 16 | 131 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 16 | - | - | 16 |
6 | Huyện Sông Hinh | 36 | - | 2 | 38 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 53 | - | 5 | 56 |
8 | Huyện Tây Hoà | 75 | 1 | 1 | 77 |
9 | Huyện Phú Hòa | 65 | 1 | 1 | 67 |
Toàn tỉnh | 513 | 18 | 28 | 559 |
b) Kế hoạch phát triển các loại nhà ở:
Theo mục tiêu trên, giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m² sàn nhà ở (Trong đó, phát triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn, tương ứng khoảng 45.095 căn nhà, nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong các loại hình dự án nhà ở phát triển mới, nhà ở thương mại phát triển thêm 4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm 8,70%) tương ứng khoảng 14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013 m² sàn (chiếm 1,02%) tương ứng khoảng 1.125 căn. ();
Bảng 8: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025
Stt | Loại nhà ở | Giai đoạn 2021-2025 | |
Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||
1 | Nhà ở thương mại | 28.985 | 4.637.603 |
2 | Nhà ở xã hội | 14.985 | 899.125 |
3 | Nhà ở tái định cư | 1.125 | 105.013 |
4 | Nhà ở tự xây | 32.078 | 4.697.936 |
Tổng | 77.173 | 10.339.677 |
Bảng 9: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025 của từng địa phương
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | Nhà ở tái định cư | Nhà ở tự xây | ||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số lô | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | TP. Tuy Hòa | 23.26 5 | 3.722.4 09 | 12.40 8 | 744.4 82 | 358 | 36.60 3 | 8.918 | 1.783.6 15 |
2 | TX. Sông Cầu | 1.248 | 199.730 | 666 | 39.94 6 | - | - | 2.841 | 426.089 |
3 | TX. Đông Hòa | 2.868 | 458.906 | 1.530 | 91.78 1 | 181 | 12.67 0 | 4.985 | 747.803 |
4 | Huyện Tuy An | 688 | 110.002 | 183 | 11.00 0 | 200 | 14.00 0 | 4.986 | 598.346 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 53 | 8.475 | - | - | - | - | 1.610 | 161.030 |
6 | Huyện Sông Hinh | 54 | 8.656 | - | - | 155 | 10.85 0 | 1.536 | 153.617 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 64 | 10.263 | - | - | 167 | 11.69 0 | 1.833 | 183.299 |
8 | Huyện Tây Hoà | 357 | 57.153 | 95 | 5.715 | - | - | 2.651 | 318.153 |
9 | Huyện Phú Hòa | 388 | 62.009 | 103 | 6.201 | 64 | 19.20 0 | 2.717 | 325.984 |
Toàn tỉnh | 28.98 5 | 4.637.6 03 | 14.98 5 | 899.1 25 | 1.12 5 | 105.0 13 | 32.07 8 | 4.697.9 36 |
- Số lượng, diện tích sàn nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và nhà ở tự xây cần đầu tư xây dựng trong từng năm giai đoạn 2021-2025 của các địa phương:
(chi tiết theo Phụ lục 1÷4 đính kèm).
4.1 Tỷ lệ các loại nhà ở:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh tăng thêm khoảng 10.974.245 m² sàn nhà ở riêng lẻ (chiếm tỷ lệ 96,47%), tương đương khoảng 71.685 căn; tăng thêm khoảng 365.432 m² sàn nhà chung cư (chiếm tỷ lệ 3,53%), tương đương khoảng 5.488 căn, cụ thể:
Bảng 10: Tỷ lệ các loại nhà ở theo từng địa phương
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng dự án | Chung cư (m2 sàn) | Nhà ở riêng lẻ (m2 sàn) | Tổng diện tích sàn (m2) | ||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||||
1 | TP. Tuy Hòa | 69 | 4.638 | 324.632 | 40.311 | 5.962.477 | 6.287.109 |
2 | TX. Sông Cầu | 67 | - | - | 4.755 | 665.765 | 665.765 |
3 | TX. Đông Hòa | 36 | 850 | 40.800 | 8.714 | 1.270.360 | 1.311.160 |
4 | Huyện Tuy An | 131 | - | - | 6.057 | 733.348 | 733.348 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 16 | - | - | 1.663 | 169.505 | 169.505 |
6 | Huyện Sông Hinh | 38 | - | - | 1.745 | 173.123 | 173.123 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 56 | - | - | 2.064 | 205.252 | 205.252 |
8 | Huyện Tây Hoà | 77 | - | - | 3.103 | 381.021 | 381.021 |
9 | Huyện Phú Hòa | 67 | - | - | 3.272 | 413.394 | 413.394 |
Toàn tỉnh | 559 | 5.488 | 365.432 | 71.685 | 9.974.245 | 10.339.677 |
4.2. Tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án Nhà ở thương mại:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 4.637.603 m² sàn nhà ở thương mại; trong đó dạng nhà ở riêng lẻ khoảng 4.392.971 m² sàn (chiếm tỷ lệ 94,73%), tương đương khoảng 25.680 căn; dạng nhà chung cư khoảng 244.632 m² sàn (chiếm tỷ lệ 5,27%), tương đương khoảng 3.305 căn, cụ thể:
Bảng 11: Tỷ lệ các loại nhà ở trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng dự án | Chung cư | Nhà ở riêng lẻ | Tổng DT sàn (m2) | ||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||||
1 | TP. Tuy Hòa | 60 | 3.305 | 244.632 | 19.960 | 3.477.777 | 3.722.409 |
2 | TX. Sông Cầu | 66 | - | - | 1.248 | 199.730 | 199.730 |
3 | TX. Đông Hòa | 28 | - | - | 2.868 | 458.906 | 458.906 |
4 | Huyện Tuy An | 114 | - | - | 688 | 110.002 | 110.002 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 16 | - | - | 53 | 8.475 | 8.475 |
6 | Huyện Sông Hinh | 36 | - | - | 54 | 8.656 | 8.656 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 53 | - | - | 64 | 10.263 | 10.263 |
8 | Huyện Tây Hoà | 75 | - | - | 357 | 57.153 | 57.153 |
9 | Huyện Phú Hòa | 65 | - | - | 388 | 62.009 | 62.009 |
Toàn tỉnh | 513 | 3.305 | 244.632 | 25.680 | 4.392.971 | 4.637.603 |
4.3. Tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án Nhà ở xã hội:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 14.985 căn, với diện tích khoảng 899.125 m2 sàn. Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 179.800 m2 sàn (chiếm khoảng 20% tổng diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành), cụ thể:
Bảng 12: Tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng dự án | Chung cư | Nhà ở riêng lẻ | Tổng diện tích sàn (m2) | ||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||||
1 | TP. Tuy Hòa | 7 | 1.333 | 80.000 | 11.075 | 664.482 | 744.482 |
2 | TX. Sông Cầu | 1 | - | - | 666 | 39.946 | 39.946 |
3 | TX. Đông Hòa | 7 | 850 | 40.800 | 680 | 50.981 | 91.781 |
4 | Huyện Tuy An | 1 | - | - | 183 | 11.000 | 11.000 |
5 | Huyện Tây Hoà | 1 | - | - | 95 | 5.715 | 5.715 |
6 | Huyện Phú Hòa | 1 | - | - | 103 | 6.201 | 6.201 |
Toàn tỉnh | 18 | 2.183 | 120.800 | 12.802 | 778.325 | 899.125 |
Nhà ở tái định cư: Đối với nhà ở tái định cư, trong giai đoạn 2021-2025 không phát triển loại hình nhà chung cư, chỉ phát triển nhà ở riêng lẻ. Theo đó, giai đoạn 2021-2025 phát triển khoảng 1.125 căn tương ứng 105.013m2 sàn. Nhà ở dân tự xây: Trong giai đoạn 2021-2025, số lượng nhà ở do người dân tự xây dựng khoảng 32.078 căn tương ứng 4.697.936 m2 sàn
5. Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở.
Trên cơ sở nhu cầu diện tích sàn nhà ở tăng thêm của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 thì diện tích đất được sử dụng để xây nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021-2025 khoảng 796,09 ha; trong đó, diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59ha, diện tích đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 53,13ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 24,27ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09ha, cụ thể từng năm như sau:
Bảng 13: Tổng hợp nhu cầu đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: ha
Các chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | |
Diện tích đất cần thiết | Nhà ở thương mại | 42,46 | 63,69 | 106,15 | 106,15 | 106,15 | 424,59 |
Nhà ở xã hội (dự án) | 5,31 | 7,97 | 13,29 | 13,29 | 13,29 | 53,14 | |
Nhà ở tái định cư | 2,43 | 3,64 | 6,07 | 6,07 | 6,07 | 24,27 | |
Nhà ở dân tự xây | 29,41 | 44,11 | 73,52 | 73,52 | 73,52 | 294,09 | |
Tổng | 79,61 | 119,41 | 199,02 | 199,02 | 199,02 | 796,09 |
a) Diện tích đất ở để đầu tư phát triển dự án Nhà ở thương mại:
Bảng 14: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: ha
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 31,00 | 47,00 | 78,00 | 78,00 | 76,20 | 310,2 |
2 | TX. Sông Cầu | 2,00 | 4,00 | 6,00 | 6,00 | 6,97 | 24,97 |
3 | TX. Đông Hòa | 6,00 | 9,00 | 14,00 | 14,00 | 14,36 | 57,36 |
4 | Huyện Tuy An | 1,00 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,75 | 13,75 |
5 | Huyện Sơn Hòa | - | - | - | - | 1,06 | 1,06 |
6 | Huyện Sông Hinh | - | - | - | - | 1,08 | 1,08 |
7 | Huyện Đồng Xuân | - | - | - | - | 1,28 | 1,28 |
8 | Huyện Tây Hoà | 1,00 | 1,00 | 2,00 | 2,00 | 1,14 | 7,14 |
9 | Huyện Phú Hòa | 1,00 | 1,00 | 2,00 | 2,00 | 1,75 | 7,75 |
Toàn tỉnh | 42,00 | 64,00 | 105,00 | 105,00 | 108,59 | 424,59 |
b) Diện tích đất ở để đầu tư phát triển dự án Nhà ở xã hội:
Bảng 15: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: ha
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 3,00 | 4,00 | 6,00 | 6,00 | 6,00 | 25 |
2 | TX. Sông Cầu | - | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,39 | 4,39 |
3 | TX. Đông Hòa | 2,00 | 3,00 | 4,00 | 4,00 | 4,08 | 17,08 |
4 | Huyện Tuy An | - | - | 1,00 | 1,00 | 0,14 | 2,14 |
5 | Huyện Sơn Hòa | - | - | - | - | 0,77 | 0,77 |
6 | Huyện Sông Hinh | - | - | - | - | 0,67 | 0,67 |
7 | Huyện Đồng Xuân | - | - | - | - | 1,71 | 1,71 |
8 | Huyện Tây Hoà | - | - | - | - | 0,77 | 0,77 |
9 | Huyện Phú Hòa | - | - | - | - | 0,78 | 0,78 |
Toàn tỉnh | 5,00 | 8,00 | 12,00 | 12,00 | 16,31 | 53,31 |
c) Diện tích đất ở để phát triển nhà ở tái định cư:
Bảng 16: Nhu cầu đất ở để phát triển nhà ở tái định cư giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: ha
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 1,00 | 1,00 | 2,00 | 2,00 | 1,30 | 7,30 |
2 | TX. Sông Cầu | - | - | - | - | - | - |
3 | TX. Đông Hòa | - | - | 1,00 | 1,00 | 1,17 | 3,17 |
4 | Huyện Tuy An | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 5,00 |
5 | Huyện Sơn Hòa | - | - | - | - | - | 0,00 |
6 | Huyện Sông Hinh | - | - | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 3,00 |
7 | Huyện Đồng Xuân | - | - | 1,00 | 1,00 | 0,92 | 2,92 |
8 | Huyện Tây Hoà | - | - | - | - | - | 0,00 |
9 | Huyện Phú Hòa | - | - | 1,00 | 1,00 | 0,88 | 2,88 |
Toàn tỉnh | 2,00 | 2,00 | 7,00 | 7,00 | 6,27 | 24.27 |
d) Diện tích đất ở để xây dựng nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây:
Bảng 17: Nhu cầu đất ở để người dân tự xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: ha
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 9,00 | 13,00 | 22,00 | 22,00 | 23,12 | 89,12 |
2 | TX. Sông Cầu | 3,00 | 5,00 | 8,00 | 8,00 | 7,66 | 31,66 |
3 | TX. Đông Hòa | 5,00 | 8,00 | 13,00 | 13,00 | 13,72 | 52,72 |
4 | Huyện Tuy An | 3,00 | 4,00 | 7,00 | 7,00 | 8,40 | 29,40 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 1,00 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 2,50 | 11,50 |
6 | Huyện Sông Hinh | 2,00 | 2,00 | 4,00 | 4,00 | 3,03 | 15,03 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 2,00 | 2,00 | 4,00 | 4,00 | 4,62 | 16,62 |
8 | Huyện Tây Hoà | 2,00 | 4,00 | 6,00 | 6,00 | 5,71 | 23,71 |
9 | Huyện Phú Hòa | 2,00 | 4,00 | 6,00 | 6,00 | 6,33 | 24,33 |
Toàn tỉnh | 29,00 | 44,00 | 73,00 | 73,00 | 75,09 | 294,09 |
- Giá xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025 lấy theo suất vốn đầu tư trung bình nhà ở riêng lẻ theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng công trình tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 (đã bao gồm phần hoàn thiện, kiến trúc và hệ thống kỹ thuật cơ bản trong nhà). Theo đó, giá xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025 là: 5,9 triệu/m2 sàn.
- Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở và vốn nhà nước cho các dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn xây dựng hạ tầng xã hội là vốn xây dựng các công trình hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, chợ, công viên…) trong các dự án phát triển nhà ở. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng nhà ở thương mại.
- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng chiếm khoảng 05% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn ngân sách bao gồm vốn bố trí xây dựng hạ tầng các khu tái định cư, khu dân cư cấp bách, các dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và vốn bồi thường giải phóng mặt bằng.
6.1. Kế hoạch vốn phát triển nhà ở toàn tỉnh:
Để đảm bảo diện tích sàn tăng thêm theo nhu cầu trên thì tổng vốn cần có để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 khoảng 77.311 tỷ đồng (vốn ngân sách khoảng 8.613 tỷ đồng).
a) Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng 18a: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021- 2025 |
Nhà ở thương mại | 2.736 | 4.104 | 6.841 | 6.841 | 6.840 | 27.362 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 586 | 878 | 1.463 | 1.463 | 1.460 | 5.850 |
- Thu nhập thấp tại đô thị | 531 | 796 | 1.326 | 1.326 | 1.326 | 5.305 |
- Công nhân KCN | 24 | 36 | 60 | 60 | 61 | 241 |
- Người có công với CM | 6 | 9 | 15 | 15 | 13 | 58 |
- Hộ nghèo vùng thiên tai | 10 | 14 | 24 | 24 | 24 | 96 |
- Hộ nghèo | 15 | 23 | 38 | 38 | 36 | 150 |
Nhà ở tái định cư | 62 | 93 | 155 | 155 | 155 | 620 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 2.717 | 4.076 | 6.793 | 6.793 | 6.794 | 27.173 |
Tổng | 6.101 | 9.151 | 15.252 | 15.252 | 15.249 | 61.005 |
b) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 18b: Nhu cầu vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021- 2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 6.101 | 9.151 | 15.251 | 15.251 | 15.251 | 61.005 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 915 | 1.373 | 2.288 | 2.288 | 2.287 | 9.151 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 411 | 616 | 1.026 | 1.026 | 1.026 | 4.105 |
Chi phí GPMB | 305 | 458 | 763 | 763 | 761 | 3.050 |
Tổng | 7.732 | 11.598 | 19.328 | 19.328 | 19.325 | 77.311 |
c) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 18c: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 861 | 1.292 | 2.153 | 2.153 | 2.154 | 8.613 |
Vốn ngoài ngân sách | 3.506 | 5.259 | 8.765 | 8.765 | 8.765 | 35.060 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 3.364 | 5.046 | 8.410 | 8.410 | 8.408 | 33.638 |
Tổng | 7.731 | 11.597 | 19.328 | 19.328 | 19.327 | 77.311 |
d) Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 18d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 556 | 834 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | 5.563 |
Vốn GPMB | 305 | 458 | 763 | 763 | 761 | 3.050 |
Tổng | 861 | 1.292 | 2.154 | 2.154 | 2.152 | 8.613 |
6.2. Kế hoạch vốn phát triển nhà ở của từng địa phương:
a) Thành phố Tuy Hòa:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng 19a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 2.196 | 3.294 | 5.491 | 5.491 | 5.490 | 21.962 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 440 | 660 | 1.100 | 1.100 | 1.100 | 4.400 |
Nhà ở tái định cư | 22 | 32 | 54 | 54 | 54 | 216 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 1.052 | 1.577 | 2.629 | 2.629 | 2.629 | 10.516 |
Tổng | 3.710 | 5.563 | 9.274 | 9.274 | 9.273 | 37.094 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 19b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 3.709 | 5.564 | 9.274 | 9.274 | 9.273 | 37.094 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 556 | 835 | 1.391 | 1.391 | 1.391 | 5.564 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 329 | 494 | 824 | 824 | 823 | 3.294 |
Chi phí GPMB | 186 | 278 | 464 | 464 | 463 | 1.855 |
Tổng | 4.780 | 7.171 | 11.953 | 11.953 | 11.950 | 47.807 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 19c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2030
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 480 | 720 | 1.200 | 1.200 | 1.198 | 4.798 |
Vốn ngoài ngân sách | 2.788 | 4.182 | 6.970 | 6.970 | 6.968 | 27.878 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 1.513 | 2.270 | 3.783 | 3.783 | 3.782 | 15.131 |
Tổng | 4.781 | 7.172 | 11.953 | 11.953 | 11.948 | 47.807 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 19d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 294 | 441 | 736 | 736 | 736 | 2.943 |
Vốn GPMB | 186 | 278 | 464 | 464 | 463 | 1.855 |
Tổng | 480 | 719 | 1.200 | 1.200 | 1.199 | 4.798 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
b) Thị xã Sông Cầu:
Bảng 20a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 118 | 177 | 295 | 295 | 293 | 1.178 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 26 | 39 | 65 | 65 | 64 | 259 |
Nhà ở tái định cư | - | - | - | - | - | - |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 249 | 374 | 623 | 623 | 622 | 2.491 |
Tổng | 393 | 590 | 983 | 983 | 979 | 3.928 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 20b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 393 | 589 | 982 | 982 | 982 | 3.928 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 59 | 88 | 147 | 147 | 148 | 589 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 18 | 27 | 44 | 44 | 44 | 177 |
Chi phí GPMB | 20 | 29 | 49 | 49 | 49 | 196 |
Tổng | 490 | 733 | 1.222 | 1.222 | 1.223 | 4.890 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 20c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 57 | 86 | 144 | 144 | 143 | 574 |
Vốn ngoài ngân sách | 157 | 235 | 392 | 392 | 390 | 1.566 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 275 | 413 | 688 | 688 | 686 | 2.750 |
Tổng | 489 | 734 | 1.224 | 1.224 | 1.219 | 4.890 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 20d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 38 | 57 | 95 | 95 | 93 | 378 |
Vốn GPMB | 20 | 29 | 49 | 49 | 49 | 196 |
Tổng | 58 | 86 | 144 | 144 | 142 | 574 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
c) Thị xã Đông Hòa:
Bảng 21a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 271 | 406 | 677 | 677 | 677 | 2.708 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 81 | 121 | 202 | 202 | 200 | 806 |
Nhà ở tái định cư | 8 | 11 | 19 | 19 | 18 | 75 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 415 | 622 | 1.037 | 1.037 | 1.036 | 4.147 |
Tổng | 775 | 1.160 | 1.935 | 1.935 | 1.931 | 7.736 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 21b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 774 | 1.160 | 1.934 | 1.934 | 1.934 | 7.736 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 116 | 174 | 290 | 290 | 290 | 1.160 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 41 | 61 | 102 | 102 | 100 | 406 |
Chi phí GPMB | 39 | 58 | 97 | 97 | 96 | 387 |
Tổng | 970 | 1.453 | 2.423 | 2.423 | 2.420 | 9.689 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 21c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 106 | 159 | 266 | 266 | 265 | 1.062 |
Vốn ngoài ngân sách | 360 | 540 | 900 | 900 | 898 | 3.598 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 503 | 754 | 1.257 | 1.257 | 1.258 | 5.029 |
Tổng | 969 | 1.453 | 2.423 | 2.423 | 2.421 | 9.689 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 21d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 68 | 101 | 169 | 169 | 169 | 676 |
Vốn GPMB | 39 | 58 | 97 | 97 | 96 | 387 |
Tổng | 107 | 159 | 266 | 266 | 265 | 1.063 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
d) Huyện Tuy An:
Bảng 22a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 65 | 97 | 162 | 162 | 163 | 649 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 13 | 19 | 32 | 32 | 30 | 126 |
Nhà ở tái định cư | 8 | 12 | 21 | 21 | 21 | 83 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 347 | 520 | 867 | 867 | 868 | 3.469 |
Tổng | 433 | 648 | 1.082 | 1.082 | 1.082 | 4.327 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 22b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 433 | 649 | 1.082 | 1.082 | 1.081 | 4.327 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 65 | 97 | 162 | 162 | 163 | 649 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 10 | 15 | 24 | 24 | 24 | 97 |
Chi phí GPMB | 22 | 32 | 54 | 54 | 54 | 216 |
Tổng | 530 | 793 | 1.322 | 1.322 | 1.322 | 5.289 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 22c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 75 | 112 | 187 | 187 | 188 | 749 |
Vốn ngoài ngân sách | 86 | 129 | 216 | 216 | 215 | 862 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 368 | 552 | 920 | 920 | 918 | 3.678 |
Tổng | 529 | 793 | 1.323 | 1.323 | 1.321 | 5.289 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 22d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 53 | 80 | 133 | 133 | 134 | 533 |
Vốn GPMB | 22 | 32 | 54 | 54 | 54 | 216 |
Tổng | 75 | 112 | 187 | 187 | 188 | 749 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sơn Hòa:
Bảng 23a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 5 | 8 | 13 | 13 | 11 | 50 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 5 | 7 | 12 | 12 | 10 | 46 |
Nhà ở tái định cư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 90 | 136 | 226 | 226 | 226 | 904 |
Tổng | 100 | 151 | 251 | 251 | 247 | 1.000 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 23b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 100 | 150 | 250 | 250 | 250 | 1.000 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 15 | 23 | 38 | 38 | 36 | 150 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 8 |
Chi phí GPMB | 5 | 8 | 13 | 13 | 11 | 50 |
Tổng | 121 | 182 | 303 | 303 | 299 | 1.208 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 23c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 19 | 29 | 48 | 48 | 47 | 191 |
Vốn ngoài ngân sách | 7 | 10 | 17 | 17 | 16 | 67 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 95 | 143 | 238 | 238 | 236 | 950 |
Tổng | 121 | 182 | 303 | 303 | 299 | 1.208 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 23d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 14 | 21 | 35 | 35 | 36 | 141 |
Vốn GPMB | 5 | 8 | 13 | 13 | 11 | 50 |
Tổng | 19 | 29 | 48 | 48 | 47 | 191 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sông Hinh:
Bảng 24a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 5 | 8 | 13 | 13 | 12 | 51 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 2 | 3 | 5 | 5 | 5 | 20 |
Nhà ở tái định cư | 6 | 10 | 16 | 16 | 16 | 64 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 89 | 133 | 222 | 222 | 221 | 887 |
Tổng | 102 | 154 | 256 | 256 | 254 | 1.022 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 24b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 102 | 153 | 255 | 255 | 256 | 1.021 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 15 | 23 | 38 | 38 | 39 | 153 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 8 |
Chi phí GPMB | 5 | 8 | 13 | 13 | 12 | 51 |
Tổng | 123 | 185 | 308 | 308 | 309 | 1.233 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 24c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 20 | 29 | 49 | 49 | 48 | 195 |
Vốn ngoài ngân sách | 7 | 11 | 18 | 18 | 19 | 73 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 97 | 145 | 241 | 241 | 241 | 965 |
Tổng | 124 | 185 | 308 | 308 | 308 | 1.233 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 24d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 14 | 22 | 36 | 36 | 36 | 144 |
Vốn GPMB | 5 | 8 | 13 | 13 | 12 | 51 |
Tổng | 19 | 30 | 49 | 49 | 48 | 195 |
g) Huyện Đồng Xuân:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng 25a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 6 | 9 | 15 | 15 | 16 | 61 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 10 | 15 | 25 | 25 | 26 | 101 |
Nhà ở tái định cư | 7 | 10 | 17 | 17 | 18 | 69 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 98 | 147 | 245 | 245 | 246 | 981 |
Tổng | 121 | 181 | 302 | 302 | 306 | 1.212 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 25b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 121 | 182 | 303 | 303 | 303 | 1.212 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 18 | 27 | 46 | 46 | 45 | 182 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 9 |
Chi phí GPMB | 6 | 9 | 15 | 15 | 16 | 61 |
Tổng | 146 | 219 | 366 | 366 | 367 | 1.464 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 25c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 23 | 35 | 58 | 58 | 58 | 232 |
Vốn ngoài ngân sách | 8 | 12 | 20 | 20 | 21 | 81 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 115 | 173 | 288 | 288 | 287 | 1.151 |
Tổng | 146 | 220 | 366 | 366 | 366 | 1.464 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 25d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 17 | 26 | 43 | 43 | 42 | 171 |
Vốn GPMB | 6 | 9 | 15 | 15 | 16 | 61 |
Tổng | 23 | 35 | 58 | 58 | 58 | 232 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
h) Huyện Tây Hòa:
Bảng 26a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 63 | 95 | 158 | 158 | 159 | 633 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 8 | 12 | 19 | 19 | 19 | 77 |
Nhà ở tái định cư | 7 | 10 | 16 | 16 | 16 | 65 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 176 | 264 | 440 | 440 | 439 | 1.759 |
Tổng | 254 | 381 | 633 | 633 | 633 | 2.534 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 26b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 225 | 337 | 562 | 562 | 562 | 2.248 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 34 | 51 | 84 | 84 | 84 | 337 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 5 | 8 | 13 | 13 | 12 | 51 |
Chi phí GPMB | 11 | 17 | 28 | 28 | 28 | 112 |
Tổng | 275 | 413 | 687 | 687 | 686 | 2.748 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 26c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 39 | 58 | 97 | 97 | 98 | 389 |
Vốn ngoài ngân sách | 45 | 67 | 112 | 112 | 112 | 448 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 191 | 287 | 478 | 478 | 477 | 1.911 |
Tổng | 275 | 412 | 687 | 687 | 687 | 2.748 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 26d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 28 | 42 | 69 | 69 | 69 | 277 |
Vốn GPMB | 11 | 17 | 28 | 28 | 28 | 112 |
Tổng | 39 | 59 | 97 | 97 | 97 | 389 |
- Vốn theo từng loại nhà ở:
i) Huyện Phú Hòa:
Bảng 27a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Nhà ở thương mại | 37 | 55 | 92 | 92 | 90 | 366 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội | 5 | 7 | 12 | 12 | 10 | 46 |
Nhà ở tái định cư | 11 | 17 | 28 | 28 | 29 | 113 |
Nhà ở hộ gia đình tự xây | 191 | 287 | 479 | 479 | 478 | 1.914 |
Tổng | 244 | 366 | 611 | 611 | 607 | 2.439 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo hạng mục công trình:
Bảng 27b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn xây dựng nhà ở | 244 | 366 | 610 | 610 | 609 | 2.439 |
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 37 | 55 | 92 | 92 | 90 | 366 |
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội | 6 | 8 | 14 | 14 | 13 | 55 |
Chi phí GPMB | 12 | 18 | 31 | 31 | 30 | 122 |
Tổng | 299 | 447 | 747 | 747 | 742 | 2.982 |
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn:
Bảng 27c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn ngân sách | 42 | 63 | 106 | 106 | 105 | 422 |
Vốn ngoài ngân sách | 49 | 73 | 122 | 122 | 120 | 486 |
Vốn huy động từ cộng đồng | 207 | 311 | 519 | 519 | 518 | 2.074 |
Tổng | 298 | 447 | 747 | 747 | 743 | 2.982 |
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng 27d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đầu tư HTKT | 30 | 45 | 75 | 75 | 75 | 300 |
Vốn GPMB | 12 | 18 | 31 | 31 | 30 | 122 |
Tổng | 42 | 63 | 106 | 106 | 105 | 422 |
6.3. Kế hoạch vốn để phát triển dự án nhà ở của các địa phương:
a) Vốn phát triển dự án Nhà ở thương mại:
Bảng 28: Vốn phát triển dự án Nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 2.965 | 4.447 | 7.412 | 7.412 | 7.412 | 29.649 |
2 | TX. Sông Cầu | 159 | 239 | 398 | 398 | 398 | 1.591 |
3 | TX. Đông Hòa | 366 | 548 | 914 | 914 | 914 | 3.655 |
4 | Huyện Tuy An | 88 | 131 | 219 | 219 | 219 | 876 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 7 | 10 | 17 | 17 | 17 | 68 |
6 | Huyện Sông Hinh | 7 | 10 | 17 | 17 | 17 | 69 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 8 | 12 | 20 | 20 | 20 | 82 |
8 | Huyện Tây Hoà | 46 | 68 | 114 | 114 | 114 | 455 |
9 | Huyện Phú Hòa | 49 | 74 | 123 | 123 | 123 | 494 |
Toàn tỉnh | 3.695 | 5.539 | 9.234 | 9.234 | 9.234 | 36.939 |
b) Vốn phát triển dự án Nhà ở xã hội:
Bảng 29: Vốn phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | TP. Tuy Hòa | 593 | 889 | 1.482 | 1.482 | 1.482 | 5.930 |
2 | TX. Sông Cầu | 32 | 48 | 80 | 80 | 80 | 318 |
3 | TX. Đông Hòa | 73 | 110 | 183 | 183 | 183 | 731 |
4 | Huyện Tuy An | 9 | 13 | 22 | 22 | 22 | 88 |
5 | Huyện Tây Hoà | 5 | 7 | 11 | 11 | 11 | 46 |
6 | Huyện Phú Hòa | 5 | 7 | 12 | 12 | 12 | 49 |
Toàn tỉnh | 717 | 1.074 | 1.790 | 1.790 | 1.790 | 7.162 |
IV. Giải pháp tổ chức thực hiện
a) Về cơ chế, chính sách
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh, thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính.
- Đơn giản hóa các thủ tục về xây dựng, đầu tư, đất đai… nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục hành chính.
- Có giải pháp tháo gỡ những quy định pháp luật bị chồng chéo, những khó khăn, vướng mắc của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang triển khai, đặc biệt là các thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng.
- Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi, chậm đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ.
- Rà soát các quy hoạch trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, sớm thực hiện các thủ tục kêu gọi đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư các dự án nhà ở đủ điều kiện.
- Ban hành danh mục và công khai các dự án Nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư.
- Sớm ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tại các địa phương để làm cơ sở cấp phép xây dựng mới, sửa chữa nhà ở, cấp phép xây dựng có thời hạn tại các khu dân cư hiện trạng, khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
- Thường xuyên công bố công khai các đồ án quy hoạch đô thị, các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
b) Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Theo khả năng ngân sách hàng năm để tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội và nhà ở thương mại.
c) Hỗ trợ về nhà ở
- Đối với đối tượng là người có công cách mạng: Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo phương châm Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia để tự tổ chức xây dựng nhà ở và phù hợp với chính sách.
- Đối với đối tượng là hộ nghèo đã có nhà ở nhưng là nhà tạm, hư hỏng, dột nát: Được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định cụ thể của từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội,... để từng bước xóa bỏ nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.
- Đối với những trường hợp bị thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang đô thị, dự án phát triển nhà ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường đất ở, không có chỗ ở nào khác; đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã xuống cấp đủ điều kiện được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở: Ưu tiên giải quyết được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án. Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
d) Về công nghệ:
Khuyến khích đưa vào sử dụng các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận mua, thuê, thuê mua.
a) Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Hàng năm, chủ trì báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở và đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật thông tin các dự án phát triển nhà ở trên trang thông tin điện tử.
- Phối hợp tham gia thẩm định chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
b) Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, công bố công khai các đồ án Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị.
- Nghiên cứu, chủ động lập hồ sơ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các dự án phát triển nhà ở.
d) Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở:
Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo, đề xuất những nội dung bất cập, khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | TP. Tuy Hòa | 2.327 | 372.241 | 3.490 | 558.361 | 5.816 | 930.602 | 5.816 | 930.602 | 5.816 | 930.603 | 23.265 | 3.722.409 |
2 | TX. Sông Cầu | 125 | 19.973 | 187 | 29.960 | 312 | 49.933 | 312 | 49.933 | 312 | 49.931 | 1.248 | 199.730 |
3 | TX. Đông Hòa | 287 | 45.891 | 430 | 68.836 | 717 | 114.727 | 717 | 114.727 | 717 | 114.725 | 2.868 | 458.906 |
4 | Huyện Tuy An | 69 | 11.000 | 103 | 16.500 | 172 | 27.501 | 172 | 27.501 | 172 | 27.500 | 688 | 110.002 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 5 | 848 | 8 | 1.271 | 13 | 2.119 | 13 | 2.119 | 14 | 2.118 | 53 | 8.475 |
6 | Huyện Sông Hinh | 5 | 866 | 8 | 1.298 | 14 | 2.164 | 14 | 2.164 | 13 | 2.164 | 54 | 8.656 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 6 | 1.026 | 10 | 1.539 | 16 | 2.566 | 16 | 2.566 | 16 | 2.566 | 64 | 10.263 |
8 | Huyện Tây Hoà | 36 | 5.715 | 54 | 8.573 | 89 | 14.288 | 89 | 14.288 | 89 | 14.289 | 357 | 57.153 |
9 | Huyện Phú Hòa | 39 | 6.201 | 58 | 9.301 | 97 | 15.502 | 97 | 15.502 | 97 | 15.503 | 388 | 62.009 |
| Toàn tỉnh | 2.899 | 463.761 | 4.348 | 695.639 | 7.246 | 1.159.402 | 7.246 | 1.159.402 | 7.246 | 1.159.399 | 28.985 | 4.637.603 |
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở XÃ HỘI CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | TP. Tuy Hòa | 1.241 | 74.448 | 1.861 | 111.672 | 3.102 | 186.121 | 3.102 | 186.121 | 3.102 | 186.120 | 12.408 | 744.482 |
2 | TX. Sông Cầu | 67 | 3.995 | 100 | 5.992 | 167 | 9.987 | 167 | 9.987 | 165 | 9.985 | 666 | 39.946 |
3 | TX. Đông Hòa | 153 | 9.178 | 230 | 13.767 | 383 | 22.945 | 383 | 22.945 | 381 | 22.946 | 1.530 | 91.781 |
4 | Huyện Tuy An | 18 | 1.100 | 27 | 1.650 | 46 | 2.750 | 46 | 2.750 | 46 | 2.750 | 183 | 11.000 |
5 | Huyện Sơn Hòa | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Huyện Sông Hinh | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
7 | Huyện Đồng Xuân | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
8 | Huyện Tây Hoà | 10 | 572 | 14 | 857 | 24 | 1.429 | 24 | 1.429 | 23 | 1.428 | 95 | 5.715 |
9 | Huyện Phú Hòa | 10 | 620 | 15 | 930 | 26 | 1.550 | 26 | 1.550 | 26 | 1.551 | 103 | 6.201 |
| Toàn tỉnh | 1.499 | 89.913 | 2.247 | 134.868 | 3.748 | 224.782 | 3.748 | 224.782 | 3.743 | 224.780 | 14.985 | 899.125 |
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ PHÁT SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | TP. Tuy Hòa | 36 | 3.660 | 54 | 5.490 | 90 | 9.151 | 90 | 9.151 | 88 | 9.151 | 358 | 36.603 |
2 | TX. Sông Cầu | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | TX. Đông Hòa | 18 | 1.267 | 27 | 1.901 | 45 | 3.168 | 45 | 3.168 | 46 | 3.166 | 181 | 12.670 |
4 | Huyện Tuy An | 20 | 1.400 | 30 | 2.100 | 50 | 3.500 | 50 | 3.500 | 50 | 3.500 | 200 | 14.000 |
5 | Huyện Sơn Hòa | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Huyện Sông Hinh | 16 | 1.085 | 23 | 1.628 | 39 | 2.713 | 39 | 2.713 | 38 | 2.711 | 155 | 10.850 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 17 | 1.169 | 25 | 1.754 | 42 | 2.923 | 42 | 2.923 | 41 | 2.921 | 167 | 11.690 |
8 | Huyện Tây Hoà | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
9 | Huyện Phú Hòa | 6 | 1.920 | 10 | 2.880 | 16 | 4.800 | 16 | 4.800 | 16 | 4.800 | 64 | 19.200 |
| Toàn tỉnh | 113 | 10.501 | 169 | 15.753 | 282 | 26.255 | 282 | 26.255 | 279 | 26.249 | 1.125 | 105.013 |
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở TỰ XÂY PHÁT SINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | Số căn | DT sàn (m2) | ||
1 | TP. Tuy Hòa | 892 | 178.362 | 1.338 | 267.542 | 2.230 | 445.904 | 2.230 | 445.904 | 2.228 | 445.903 | 8.918 | 1.783.615 |
2 | TX. Sông Cầu | 284 | 42.609 | 426 | 63.913 | 710 | 106.522 | 710 | 106.522 | 711 | 106.523 | 2.841 | 426.089 |
3 | TX. Đông Hòa | 499 | 74.780 | 748 | 112.170 | 1.246 | 186.951 | 1.246 | 186.951 | 1.246 | 186.951 | 4.985 | 747.803 |
4 | Huyện Tuy An | 499 | 59.835 | 748 | 89.752 | 1.247 | 149.587 | 1.247 | 149.587 | 1.245 | 149.585 | 4.986 | 598.346 |
5 | Huyện Sơn Hòa | 161 | 16.103 | 242 | 24.155 | 403 | 40.258 | 403 | 40.258 | 401 | 40.256 | 1.610 | 161.030 |
6 | Huyện Sông Hinh | 154 | 15.362 | 230 | 23.043 | 384 | 38.404 | 384 | 38.404 | 384 | 38.404 | 1.536 | 153.617 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 183 | 18.330 | 275 | 27.495 | 458 | 45.825 | 458 | 45.825 | 459 | 45.824 | 1.833 | 183.299 |
8 | Huyện Tây Hoà | 265 | 31.815 | 398 | 47.723 | 663 | 79.538 | 663 | 79.538 | 662 | 79.539 | 2.651 | 318.153 |
9 | Huyện Phú Hòa | 272 | 32.598 | 407 | 48.898 | 679 | 81.496 | 679 | 81.496 | 680 | 81.496 | 2.717 | 325.984 |
| Toàn tỉnh | 3.209 | 469.794 | 4.812 | 704.691 | 8.020 | 1.174.485 | 8.020 | 1.174.485 | 8.017 | 1.174.481 | 32.078 | 4.697.936 |
DANH MỤC NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU CHUNG CƯ, KHU NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
Tên dự án, đồ án quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Ghi chú |
Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
Khu nhà ở hỗn hợp DL2, xã An Phú, Tp. Tuy Hòa | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 8.4 |
|
Khu nhà ở hỗn hợp cao cấp tại khu đất phía Nam đường N3 | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 0.77 |
|
Khu nhà ở hỗn hợp cao cấp tại khu đất phía Bắc đường N3 | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 1.89 |
|
Khu dân cư phía Tây đường Lê Duẩn, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa (ký hiệu O-8) | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 11.67 |
|
Khu nhà ở K2-K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 2.93 |
|
Khu đô thị Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa | 35.67 |
|
Khu đô thị phía Bắc đường Trần Phú dọc hai bên rạch Bầu Hạ, phường 5, 8, 9, thành phố Tuy Hòa | Phường 5, 8, 9, thành phố Tuy Hòa | 62.7 |
|
Khu đô thị phía Bắc đường Nguyễn Hữu Thọ, phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 63.8 |
|
Khu đô thị hỗn hợp An Phú Mới, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 3.4 |
|
Khu nhà ở cao cấp tại số 296 Trần Hưng Đạo, phường 6, Tp Tuy Hòa | Phường 6, thành phố Tuy Hòa | 0.75 |
|
Khép kín KDC khu phố 1, khu phố 2, phường Phú Đông (khu đất số 1 và khu đất số 2) và khu phố 3, phường Phú Thạnh | Phường Phú Đông và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 7.8 |
|
KDC phía Nam đường quy hoạch số 8, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường quy hoạch số 1) | Phường 8, thành phố Tuy Hòa | 0.8 |
|
KDC Lò Vôi | Phường 1, thành phố Tuy Hòa | 2.15 |
|
HTKT khu dân cư phía Bắc Trụ sở UBND phường Phú Thạnh | Phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 2.9 |
|
HTKT khu dân cư rạch Bầu Hạ, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ cầu Nguyễn Huệ đến cầu Lê Lợi), phường 5 | Phường 5, thành phố Tuy Hòa | 1.8 |
|
KDC đường Mạc Thị Bưởi, thành phố Tuy Hòa (đoạn phía Nam đường Trần Quang Khải và phía Tây đường Côn Sơn) | Phường 1, thành phố Tuy Hòa | 5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu dân cư Ninh Tịnh 1, Tp. Tuy Hòa | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 6.63 |
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu A) | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 42.54 |
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu B) | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 37.73 |
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu C) | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 27.77 |
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu D) | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 45.34 |
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa (Khu E) | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 44.27 |
|
Khu đô thị tại Khu đất ký hiệu DL1 và 19 | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 64.2 |
|
Công trình hỗn hợp tại số 77-79 Nguyễn Du, phường 7, thành phố Tuy Hòa | Phường 6, thành phố Tuy Hòa | 1.65 |
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 1, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 1.6 |
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 2, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 1.59 |
|
Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 3, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 1.6 |
|
Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (đợt 1 - giai đoạn 1), thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 2.12 |
|
Khu đô thị phía Tây đường Nguyễn Tất Thành, phường Phú Lâm và Phú Thạnh, TP Tuy Hòa. | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 27.69 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đông đường Lạc Long Quân, phường Phú Lâm và phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 10.52 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất phía Tây đường Trần Suyền, phường 9, thành phố Tuy Hòa | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 1.98 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất phía Đông đường Trần Suyền, phường 9, thành phố Tuy Hòa | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 1.53 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc Trung tâm An điều dưỡng tàu ngầm, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 6.4 |
|
Khu đất ký hiệu DL6 | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 9 |
|
KDC phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường N7b đến đường Trần Nhân Tông) (Khu 229 lô) | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 3.94 |
|
Lô đất ký hiệu số 4 (ONT ) | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 2.13 |
|
ĐG khu đất thu hồi CHXD An Phú (cũ) tại QL.1 | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 0.04 |
|
Đấu giá khu đất có ký hiệu CC1 | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 2.43 |
|
Đấu giá khu đất có ký hiệu CC3 | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 1.12 |
|
Đất ở hỗn hợp dạng căn hộ chung cư cao cấp kết hợp thương mại dịch vụ tại khu đất ký hiệu số 7 | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 0.67 |
|
Các lô ký hiệu 5, 6 | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 4.84 |
|
CMĐ sang đất ở tại đô thị (nhà ở tập thể của Công ty CP XD GT Phú Yên) | Phường 2, thành phố Tuy Hòa | 0.01 |
|
CMĐ sang đất ở tại đô thị (khu đất trạm xăng dầu của Hội CCBTỉnh) | Phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa | 0.01 |
|
Khu biệt thự BT1 và BT2 thuộc khu đô thị Nam Hùng Vương | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 1.32 |
|
Khu nhà ở liên kế vườn thuộc khu đô thị Nam Hùng Vương | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 5.75 |
|
KDC phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ An Dương Vương - Trần Nhân Tông) (ONT ODT) (Khu 180 lô) | Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 0.92 |
|
Khu đất trường chính trị tỉnh Phú Yên tại 30 Điện biên phủ | Phường 7, thành phố Tuy Hòa | 0.76 |
|
San nền khu tri thức và đầu tư đoạn đường số 6 và đường Phan Chu Trinh thuộc Khu ĐTN TPTH | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 0.95 |
|
KDC phía Nam của khu đô thị mới Nam Tp. Tuy Hòa | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 10.45 |
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng KDC phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào đến đường N7b (ONT DGT) | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 5.96 |
|
Khu dân cư Bờ tả Sông Ba (khu A) | Xã Hòa An, thành phố Tuy Hòa | 13.9 |
|
Khu dân cư Bờ tả Sông Ba (khu B) | Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa | 3.64 |
|
Khu dân cư Hồ Sơn | Phường 5, thành phố Tuy Hòa | 4.54 |
|
KDC phía Đông đường HV (đoạn từ đường N7b đến đường Trần Hào) | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 18.43 |
|
Khu 262 lô liên kế Nam Hùng Vương | Phường Phú Thạnh và Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 3.31 |
|
Khu phía Tây dọc đường Nguyễn Tất Thành, phường Phú Lâm,Tp. Tuy Hòa | Phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa | 8.5 |
|
Đường Trần Phú nối dài và hạ tầng kỹ thuật | Thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa | 36.72 |
|
KDC phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ An Dương Vương - Trần Nhân Tông) | Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật các lô đất ký hiệu 1,2,3,4,5,6 phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào - đường số 14) | Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 11.44 |
|
Khu đô thị mới thuộc Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị phía đông đường tránh quốc lộ 1 thuộc phường 8, phường 9, thành phố Tuy Ha và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | Phường 8, phường 9, thành phố Tuy Hòa và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 304.13 |
|
Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
Khu dân cư Nam nhà nghỉ Ánh Ngân, Xuân Yên | Phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu | 0.23 |
|
Cải tạo mảnh đất khép kín KDC phía Nam kè Sông Tam Giang, Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 0.1 |
|
KDC Long Bình giai đoạn 1, Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 3.8 |
|
KDC Long Bình giai đoạn 2, Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 3.7 |
|
HTKT khu bờ Bắc đập Đá Vải, Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 0.5 |
|
Khép kín HTKT khu dân cư Chánh Bắc (giai đoạn 1), phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 2.18 |
|
HTKT khu dân cư Tây Mỹ Thành, phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 1.9 |
|
Khép kín khu dân cư Dân Phước (Sau quán café Đôi Bờ), phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 0.05 |
|
Điểm dân cư đông Chánh Bắc, phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 0.06 |
|
Khu dân cư Nam Mỹ Thành, phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 2 |
|
Khép kín HTKT khu dân cư khu phố Mỹ Thành (giai đoạn 2), phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 2.6 |
|
Khu dân cư Vạn Phước, phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 2 |
|
Phân lô chi tiết khu dân cư Bình Thạnh, phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | 1.317 |
|
HTKT khu dân cư xóm 5, phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | 1.45 |
|
Khu dân cư Ao cá Bác Hồ, phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | 3 |
|
Điểm dân cư thôn 3 (phía đông trường Tiểu học số 1 Xuân Hải), xã Xuân Hải | Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu | 0.09 |
|
Điểm dân cư thôn 4 (phía bắc đoạn đường bê tông từ QL.1D đến nhà ông Nguyễn Trận), xã Xuân Hải | Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu | 0.17 |
|
Điểm dân cư thôn 5 (phía Bắc trụ sở thôn 5), xã Xuân Hải | Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu | 1.22 |
|
Khu dân cư Đồng Chùa thôn Chánh Lộc, xã Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu | 3.4 |
|
Khu dân cư Bình Thạnh Nam, xã Xuân Bình | Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu | 0.2 |
|
Khu dân cư Bình Thạnh Nam 2, xã Xuân Bình | Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu | 0.2 |
|
Khu dân cư Diêm Trường Bắc, xã Xuân Bình | Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu | 0.5 |
|
Khép kín KDC Thọ Lộc, Xã xuân Bình | Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu | 1 |
|
KDC Bình Thạnh, xã Xuân Bình | Xã Xuân Bình, thị xã Sông Cầu | 0.13 |
|
Chợ Xuân Hòa và khu dân cư chợ, xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 3.5 |
|
Khu dân cư ngã ba đường đi Bãi Tràm (KDC Hòa Phú GĐ 1) | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 0.4 |
|
HTKT khu dân cư thôn Hòa Phú (giai đoạn 2), xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 15 |
|
Khép kín KDC chợ Xuân Hòa (giai đoạn 2), xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 10 |
|
Tạo quỹ đất ở từ quỹ đất xung quanh trường mầm non cũ, xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 1 |
|
Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư Phú Dương - Vịnh Hòa (giai đoạn 1), xã Xuân Thịnh | Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu | 4.1 |
|
HTKT khu dân cư thôn Từ Nham, xã Xuân Thịnh | Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu | 2.7 |
|
Phân lô điểm dân cư Xóm Gành - Phú Mỹ, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 0.2 |
|
Điểm dân cư gần chợ Xuân Phương, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 0.2 |
|
Điểm dân cư gần trường TH và THCS Xuân Phương, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 0.3 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Dân Phú 1, giai đoạn 1, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Dân Phú 1, giai đoạn 2, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bãi Đồng Dưới, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 4 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư trung tâm xã (giai đoạn 1), xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Lệ Uyên, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 4 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư trung tâm xã (giai đoạn 2), xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 5 |
|
Khép kin KDC thôn Nhiêu Hậu, xã Xuân Thọ 1 | Xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu | 2 |
|
Khu dân cư Phương Lưu, xã Xuân Thọ 1 | Xã Xuân Thọ 1, thị xã Sông Cầu | 5 |
|
Khu dân cư đồng Gò Me, thôn Triều Sơn | Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu | 2.5 |
|
Khu dân cư đồng Hóc Cát, thôn Triều Sơn | Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu | 1.7 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Khoan Hậu, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | Phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | 5.48 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Tây Sân Khấu Lộ Thiên, phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 3.71 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bầu Neo, xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu | Xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu | 2.1 |
|
Đường nội thị Võ Thị Sáu (GĐ 2), phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 4 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Xuân Thành (đường dọc Vịnh Xuân Đài - Khu du lịch Nhất tự Sơn), phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 3.1 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư ven Vịnh Xuân Đài (đoạn từ bãi tắm bàn Than - Giáp đường Nguyễn Hồng Sơn), phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 0.6 |
|
Hạ tầng kỹ thuật dân cư khu phố Long Hải Nam (khu B), phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 14 |
|
Kè và khu dân cư bờ bắc hạ lưu sông Thị Thạc, phường Xuân Yên | Phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu | 1.6 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 4 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố chợ phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 4 |
|
Hạ tầng kỹ thuật Chợ trung tâm thị xã Sông Cầu, phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 2 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Xuân Thành | Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu | 3.5 |
|
KDC giáp đập Đá Vải, xã Xuân Lâm | Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu | 10 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Hòa Phú, xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 3.61 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 3, xã Xuân Hải | Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu | 3.61 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu | 3.5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư An Thạnh, phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu | 1.8 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Yết Kiêu, phường Xuân Phú | Phường Xuân Phú, thị xã Sông Cầu | 0.5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật công viên khu phố phước Lý, phường Xuân Yên | Phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu | 1.53 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư An Bình Thạnh (giai đoạn 2) | Phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu | 3.97 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Kp. Phước Lý, phường Xuân Yên | Phường Xuân Yên, thị xã Sông Cầu | 0.61 |
|
Khu đô thị Lệ Uyên, thị xã Sông Cầu | Phường Xuân Yên và xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 330.52 |
|
Thị xã Đông Hòa |
|
|
|
Khu đô thị mới Hòa Vinh, Khu phố 2, phường Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 9.7 |
|
Khu đô thị mới phía Đông Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 43 |
|
Khu đô thị Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 6.6 |
|
Khu dân cư dọc đường D2 đến Quốc lộ 29 | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 0 |
|
Khu Dân cư số 9, phường Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 7.15 |
|
Khu Dân cư số 8, phường Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 0 |
|
Khu dân cư thương mại dịch vụ Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 2 |
|
Khu đô thị Bắc Quốc lộ 29 | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 30.92 |
|
Khu đô thị ven sông từ cầu Bến Lớn đến cầu Bàn Thạch (giai đoạn 1) | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 40 |
|
Khu Dân cư Ba Bảng - Cầu Bi | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa |
|
|
Khu Dân cư Gò Tre | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 1.44 |
|
Khu Dân cư Thôn Mỹ Hòa | Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã Đông Hòa | 2.3 |
|
Khu đô thị Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã Đông Hòa | 14.4 |
|
Khu đô thị Hòa Hiệp Nam | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 200 |
|
Khu đô thị ven biển Hòa Hiệp Nam | Phường Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 22 |
|
Khu dân cư thôn Đồng Thạnh | Xã Hòa Tân Đông, thị xã Đông Hòa | 1 |
|
Khu đô thị Nam Bình | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 50.62 |
|
Khu đô thị ven sông Bàn Thạch | Phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa | 147 |
|
Khu đô thị Xanh Đông Hòa | Phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa | 60.9 |
|
Khu đô thị mới phường Hòa Hiệp Bắc, phường Hòa Hiệp Trung | Phường Hòa Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa | 40.01 |
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển Hòa Hiệp Nam thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 19.5 |
|
Khu đô thị Biển Hồ - Đá Bia, xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa | Xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa | 46.8 |
|
Khu dân cư số 7, phường Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 2.106 |
|
Khu dân cư Chợ Hòa Hiệp Nam | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 0.69 |
|
Khu dân cư Mỹ Hòa, phường Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã Đông Hòa | 1.14 |
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển Hòa Hiệp Nam thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 19.5 |
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Trung thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 284.3 |
|
Hạ tầng kỹ thuật phía Nam Trường Nguyễn Công Trứ | Phường Hòa Xuân Tây và Phường Hòa Xuân Đông | 2.64 |
|
Huyện Tuy An |
|
|
|
Khu đô thị mới Ánh Dương, huyện Tuy An | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 11.5 |
|
Khu dân cư Ruộng Họ Chí Đức | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.47 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn đầm Đồng Quao, thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | 0.5 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | 2.9 |
|
Khu dân cư nông thôn khu Đồng Thủy, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.97 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín, khu vực trước trường Lê Duẩn cũ, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.04 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín, khu Bình Phú 1, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.07 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín, khu vực nhà trẻ cũ, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.23 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền kề đất HTX), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.03 |
|
Khép kín KDC trường mầm non Đội 9, thôn Hà Yến, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.07 |
|
Khép kín KDC trường Tiểu học Đội 8, thôn Hòa Hậu, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.05 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (sau nhà bà Hạ), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.06 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền kề đất ông Tân), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.56 |
|
Khép kín KDC thôn Hội Tín (liền kề đất ông Chương), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.09 |
|
Khép kín KDC thôn Phú Thịnh (liền kề đất ông Sáu Ngọc), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.05 |
|
Thôn Tuy Dương, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 0.3 |
|
Thôn Phú Xuân, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 0.24 |
|
Thôn Phước Hậu, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 0.6 |
|
Thôn Phong Phú, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 1.2 |
|
Thôn Mỹ Phú 1, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 1.44 |
|
Thôn Mỹ Phú 2, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 1.92 |
|
Khu đô thị Nam thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 14.95 |
|
Khu đô thị Long Bình, thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 6.6 |
|
Dự án khu Đô thị An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 45 |
|
Khu đô thị Trường Xuân | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 3.75 |
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các lô N-04, N-05, N-13, N- 14, N 17, N-24, N-03, HOI, K7, X-01 thuộc đồ án quy hoạch chung đô thị Ô Loan | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | 21.74 |
|
KDC UBND xã An Hãi (cũ) | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 2 |
|
Khu dân cư Đồng Cây Khế, xã An Dân | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.51 |
|
Khu dân cư Đồng Đèo, xã An Dân | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.98 |
|
Khu dân cư Phú Thạnh, xã An Chấn | Xã An Chấn, huyện Tuy An | 0.18 |
|
Khép kín khu dân cư thôn Phú Mỹ | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.16 |
|
Khu dân cư Tân Quy | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 0.35 |
|
Khu dân cư Xưởng cưa Liên Thành (cũ), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.11 |
|
Khu dân cư Miễu Cao Thìn, khu phố Long Bình, thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.03 |
|
Khu dân cư Trần Phú (giai đoạn 2) | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.68 |
|
Khép kín khu dân cư Bình Chính, xã An Dân | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.1 |
|
HTKT khu dân cư Bình Hòa, xã An Dân | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.1 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư N23. N24 thuộc quy hoạch khu Nam thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 2 |
|
Khu dân cư thị tứ An Mỹ (từ ĐT.643 đến giáp Trường THPT Lê Thành Phương) | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 20 |
|
Khu dân cư phía Tây UBND xã An Mỹ | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 2.6 |
|
Mở rộng Khu dân cư phía Nam xã An Mỹ | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 3 |
|
Khép kín KDC thôn Kim Sơn (giai đoạn 2) xã An Thọ | Xã An Thọ, huyện Tuy An | 2 |
|
KDC từ Cây xăng đến giáp KDC Phủ Sơn (dọc đường ĐT.649 và đường liên thôn) | Xã An Thọ, huyện Tuy An | 2 |
|
Khu dân cư Phú Phong xã An Chấn | Xã An Chấn, huyện Tuy An | 4.2 |
|
Khu dân cư phía Tây đường Trần Phú thuộc khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 2 |
|
Quỹ đất ở khu Trung tâm xã An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 1 |
|
Khép kín KDC trường Mẫu giáo Phú Tân 2 | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.03 |
|
Khép kín KDC trường Đồi, thôn Phú Tân 1 | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.09 |
|
Khép kín KDC Phú Tân 2 | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.25 |
|
Khép kín KDC Tân Long | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.5 |
|
Khu dân cư Phong Phú | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 0.23 |
|
Khu dân cư Phong Phú | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 3.2 |
|
Khu dân cư nông thôn tại thôn Phú Mỹ | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.21 |
|
Khu dân cư nông thôn tại thôn Bình Hòa | Xã An Dân, huyện Tuy An | 0.15 |
|
Khu dân cư thôn Bình Chính | Xã An Dân, huyện Tuy An | 2 |
|
Khép kín khu dân cư Xuân Thành | Xã An Xuân, huyện Tuy An | 0.08 |
|
Khép kín khu dân cư Xuân Trung | Xã An Xuân, huyện Tuy An | 0.31 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu dân cư Xuân Trung | Xã An Xuân, huyện Tuy An | 1.6 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu dân cư Xuân Thành | Xã An Xuân, huyện Tuy An | 2.96 |
|
Khu dân cư nông thôn Định Trung 3, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.35 |
|
Bán đấu giá QSD đất sân kho cũ HTX (2 khu) | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.5 |
|
Khu dân cư Phong Hanh, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 1 |
|
Khu dân cư Long Hòa 1, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.6 |
|
Khép kín KDC Long Hòa, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.05 |
|
Khép kín KDC Phong Hậu, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.06 |
|
Khép kín khu dân cư Phong Hậu (Cây xăng dầu cũ), xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường Tiểu học Phong Hậu | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.07 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường mầm non vùng 9 Long Hòa, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.08 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường mầm non vùng 10 Long Hòa, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường mầm non Định Trung 1, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.11 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường mầm non Định Trung 2, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Khép kín khu dân cư điểm trường Tiểu học Phong Thăng, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.13 |
|
Khép kín khu dân cư Phong Thăng, xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 0.09 |
|
Khu dân cư thôn Trung Lương 2, xã An Nghiệp | Xã An Nghiệp, huyện Tuy An | 0.34 |
|
Khép kín khu dân cư trên địa bàn xã An Nghiệp | Xã An Nghiệp, huyện Tuy An | 0.18 |
|
Khu dân cư vùng 2, thôn Định Phong, xã An Nghiệp | Xã An Nghiệp, huyện Tuy An | 0.7 |
|
Khép kín các khu dân cư thôn Phú Mỹ, xã An Thọ | Xã An Thọ, huyện Tuy An | 0.15 |
|
Khép kín dân cư thôn Kim Sơn, xã An Thọ | Xã An Thọ, huyện Tuy An | 0.48 |
|
Khép kín khu dân cư thôn Kim Sơn (Giai đoạn 3), xã An Thọ | Xã An Thọ, huyện Tuy An | 2 |
|
Khu dân cư trường Mầm Non Đội 9 thôn Hà Yến, xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.07 |
|
San lấp mặt bằng mở rộng khu dân cư thôn Hội Tín (Sau nhà ông Phan Thế Hùng), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 0.03 |
|
San lấp mặt bằng mở rộng khu dân cư thôn Hội Tín (khu vực Mằng Lăng khu từ đất nhà thờ đến nhà ông Nguyễn Vĩnh Tân), xã An Thạch | Xã An Thạch, huyện Tuy An | 2.74 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | 2.94 |
|
KDC từ ngã 3 đường bê tông nhà ông Ánh đến giáp kênh KC4 thôn Phú Hội | Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An | 2 |
|
Hạ tầng kỹ thuật khép kín khu dân cư Vườn Dừa, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.62 |
|
Khép kín khu dân cư Vườn Dừa xóm Giã | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.14 |
|
Khép kín khu dân cư Sàn bóng xóm 19, thôn Diêm Điền, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.4 |
|
Khép kín khu dân cư đất Ngũ Khê, thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.83 |
|
Khép kín khu dân cư xóm 12, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.45 |
|
Khép kín khu dân cư Sân bóng đầu làng xóm 2, thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.5 |
|
Khép kín khu dân cư Đám Vuông, thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.68 |
|
Khép kín khu dân cư khu Thanh Minh (cũ), Thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.6 |
|
Khép kín khu dân cư vườn thuốc nam, thôn Hội Phú, xã An Ninh Tây | Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An | 0.73 |
|
Khu dân cư Tân Định, xã An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 0.26 |
|
Khu dân cư Tân An (giai đoạn 1), xã An Hòa | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Khu dân cư Phước Đồng 2 (phía Bắc KDC Đồng Nổ), xã An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 0.88 |
|
Khu dân cư Phú Điềm (phía Bắc chợ Phú Điềm), xã An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 1 |
|
Lô 3 (nằm gần nhà ông Thảo đường Nguyễn Thị Loan), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.02 |
|
Lô 4 (Khu nhà máy xay xát cũ, gần nhà bà Nhung), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Các lô đất thuộc khu dân cư Gò Méc (sau nhà bà Thi), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.12 |
|
Lô 9 (nằm phía sau khu nhà tập thể trường Trần Phú cũ), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Lô 10 (đường vào nhà văn hóa khu phố Trường Xuân), thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.01 |
|
Khép kín khu dân cư khu phố Ngân Sơn, thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.3 |
|
Khu đô thị KDT 2-5 thuộc đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Mỹ | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 2.56 |
|
Khu đô thị khu phố Chí Thạnh, thôn Trường Xuân thuộc thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 2.8 |
|
Dự án Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hà Yến kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Ngân Sơn đến cầu đường sắt | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 67.6 |
|
Khu dân cư ven đường ĐT.641 thuộc xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 5.64 |
|
Khu dân cư trung tâm xã An Định | Xã An Định, huyện Tuy An | 5.34 |
|
Khu dân cư thị tứ An Mỹ (từ ĐT.643 đến giáp trường THPT Lê Thành Phương) | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 20 |
|
Khu dân cư phía Tây UBND xã An Mỹ (giáp đường thôn Hòa Đa đến QL.1A) | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 20 |
|
Mở rộng khu dân cư phía Nam xã An Mỹ | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 10 |
|
Khu dân cư Giếng Dông xã An Lĩnh đến giáp ranh xã An Nghiệp (thuộc đường ĐH37) | Xã An Lĩnh, huyện Tuy An | 6 |
|
Khu dân cư dọc đường ĐT.643 thôn Tư Thạnh, xã An Lĩnh | Xã An Lĩnh, huyện Tuy An | 1 |
|
Khu dân cư Tân An - Nhơn Hội | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 10 |
|
Huyện Sơn Hòa |
|
|
|
Khép kín khu dân cư dọc đường Trần Phú nối dài (đoạn Dốc Võng), tại thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | Thị Trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 1.88 |
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, phân lô chi tiết điểm dân cư dọc QL.25 (đoạn km48 500), tại xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa | Xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa | 1.34 |
|
Khép kín khu dân cư dọc QL.25 (đoạn km39 700), tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa | Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa | 1.69 |
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, phân lô chi tiết điểm dân cư dọc đường ĐT.643 (đoạn từ ngã tư giao QL.19C đến Trường TH&THCS Sơn Định) | Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa | 2.44 |
|
Khép kín khu dân cư trên địa bàn 02 xã Sơn Hà, Suối Bạc và thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | Xã Sơn Hà, Suối Bạc và thị trấn Củng Sơn huyện Sơn Hòa | 1.32 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn dọc tuyến đường QL.19C (đoạn từ ngã ba thôn Hòa Bình đến giao ngã tư đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa), xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa | Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa | 2.47 |
|
Khu đô thị mới Củng Sơn | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 9.01 |
|
Khu dân cư dọc tuyến đường Suối Bạc 1 (nối dài) | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 16.6 |
|
Khu dân cư, tuyến đường ĐS6 (đoạn giao với đường Suối Bạc 4 đến giáp đường 24/3) giai đoạn 1 | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 30 |
|
Khu dân cư dọc tuyến đường ĐS6 (nối dài) giai đoạn 1 | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 12 |
|
Khép kín khu dân cư dọc tuyến đường Lê Lợi | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 3.2 |
|
Khép kín khu dân cư dọc tuyến đường Lê Lợi (nối dài) giai đoạn 1 | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 23 |
|
Khu dân cư hồ Suối Bùn 2 (đoạn đảo giao thông đến hồ Suối Bùn) giai đoạn 1 | Thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa | 10 |
|
Điểm dân cư nông thôn dọc tuyến ĐT.642 (từ nhà ông Phan Văn Nhã - nhà ông Lê Tấn Hùng) thôn Hòa Thịnh, xã Sơn Định | Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa | 2.3 |
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng bố trí dân cư thôn Gia Trụ, Ma Giấy | Xã Phước Tân, huyện Sơn Hòa | 1.4 |
|
Khép kín Khu dân cư nông thôn dọc tuyến đường đi Nhà máy thủy điện sông Ba Hạ, thôn Thống Nhất, xã Suối Trai | Xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa | 2.3 |
|
Huyện Sông Hinh |
|
|
|
Khu đô thị Hồ trung tâm | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 18 |
|
Khu dân cư 5 tuyến đường nội thị | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 4 |
|
Khu dân cư khu phố 8, thị trấn Hai Riêng | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 0.725 |
|
Khu dân cư đường nội thị nối với đường Hoàng Văn Thụ và khu quy hoạch khu dân cư khu phố 6 | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 1.8 |
|
Khu dân cư buôn Lê Diêm | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Khu dân cư buôn La Bách | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Khu dân cư buôn Lê Diêm | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Khu dân cư buôn Thô | Thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Khu dân cư khu K3, xã Ealy | Xã Ealy, huyện Sông Hinh | 4.7 |
|
Khu dân cư khu K3 (gồm N-10, N-13, N-16, N17), xã Ealy | Xã Ealy, huyện Sông Hinh | 4.5 |
|
Khu dân cư khu K1 (gồm N-1, N-3, N-5, N6), xã Ealy | Xã Ealy, huyện Sông Hinh | 4 |
|
Khu QH dân cư Thôn 2/4 xã Ealy | Xã Ealy, huyện Sông Hinh | 3 |
|
Mở rộng khu dân cư thôn Bình Giang, xã Đức Bình Đông | Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Khu dân cư thôn Tân Lập, xã Đức Bình Đông | Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh | 1.4 |
|
Mơ rông khu dân cư thôn Nam Giang, xã Sơn Giang | Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mơ rông khu dân cư thôn Suối Biểu, xã Sơn Giang | Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh | 1.5 |
|
Mơ rông khu dân cư thôn Vạn Giang, xã Sơn Giang | Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Dành, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 1.5 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Krông, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Hai Klốc, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Ma Sung, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Nhum, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Dôn Chách, xã Ea Bia | Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Khu giãn dân buôn Ken, xã Ea Bá | Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh | 1.5 |
|
Khu giãn dân buôn Chao, xã Ea Bá | Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Bai, xã Ea Lâm | Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Bưng A, xã Ea Lâm | Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh | 1.5 |
|
Mơ rông khu dân cư Hoa Sơn, xã Sông Hinh | Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mơ rông khu dân cư Bình Yên, xã Sông Hinh | Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh | 2.5 |
|
Mở rộng khu dân cư thôn Kinh tế 2, xã Ea Trol | Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh | 1 |
|
Khu giãn dân dọc tuyến đường buôn Thinh qua buôn Thu giáp Quốc lộ 29 | Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh | 5 |
|
Điểm dân cư truyền thống và khu dịch vụ thương mại gắn với thác Draitang | Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh | 5 |
|
Mở rộng khu dân cư buôn Mà Vôi, xã Đức Bình Tây | Xã Đức Bình Tây, huyện Sông Hinh | 2 |
|
Mơ rông khu dân cư thôn An Hòa, xã Đức Bình Tây | Xã Đức Bình Tây, huyện Sông Hinh | 3 |
|
Khu dân cư thôn Tuy Bình | Xã Đức Bình Tây, huyện Sông Hinh | 0.68 |
|
Mơ rông khu dân cư buôn Quang Dù, xã Đức Bình Tây | Xã Đức Bình Tây, huyện Sông Hinh | 1.95 |
|
Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
HTKT khép kín khu dân cư trường Cây Thông | Thị trấn La Hai | 0.07 |
|
HTKT khu dân cư Trần Cao Vân | Thị trấn La Hai | 0.045 |
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường Nguyễn Huệ - Lương Văn Chánh (xóm ké) | Thị trấn La Hai | 2.088 |
|
HTKT khu dân cư đường Trường Chinh | Thị trấn La Hai | 0.65 |
|
KHu đô thị Long Châu | Thị trấn La Hai | 7.42 |
|
Khu đô thị Long An | Thị trấn La Hai | 4.43 |
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường La Hai - Đồng Hội (khu 1) | Thị trấn La Hai | 4.86 |
|
HTKT khu dân cư dọc đường Trần Cao Vân | Thị trấn La Hai | 0.4 |
|
Khép kín khu dân cư khu phố Long An | Thị trấn La Hai | 1 |
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến đường La Hai - Đồng Hội (khu 2) | Thị trấn La Hai | 2.58 |
|
HTKT khu dân cư Lâm Trường Hà Đan (cũ) | Thị trấn La Hai | 0.34 |
|
HTKT khu dân cư Long Thăng | Thị trấn La Hai | 0.83 |
|
HTKT khu dân cư thuộc Ô N7 | Xã Xuân Phước | 2.24 |
|
HTKT khu dân cư thuộc Ô N8 | Xã Xuân Phước | 1.41 |
|
HTKT khu dân cư trước trường Nguyễn Thái Bình | Xã Xuân Phước | 0.27 |
|
HTKT khu dân cư bên trái tuyến Quốc lộ 19C | Xã Xuân Phước | 2.46 |
|
HTKT khu dân cư bên phải tuyến Quốc lộ 19C | Xã Xuân Phước | 3.38 |
|
HTKT khu dân cư thôn Phú Xuân B | Xã Xuân Phước | 0.57 |
|
HTKT khu dân cư xóm Đồng Bé | Xã Xuân Phước | 1.06 |
|
Khu tái định cư xã Xuân Phước | Xã Xuân Phước | 2 |
|
HTKT khu dân cư Thánh Giá | Xã Xuân Phước | 4.37 |
|
HTKT khu dân cư dọc 02 bên đường từ sân vận động xã đi ruộng Soi Mè | Xã Đa Lộc | 3.35 |
|
HTKT khu dân cư dọc ĐT.644 (từ thôn 4 đi thôn 5) | Xã Đa Lộc | 9.45 |
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân cư thôn 1 | Xã Đa Lộc | 1 |
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân cư thôn 5 | Xã Đa Lộc | 1 |
|
HTKT khu dân cư thôn Lãnh Trường | Xã Xuân Lãnh | 1.1 |
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân cư thôn Hà Rai | Xã Xuân Lãnh | 2.5 |
|
Mở rộng mặt bằng khu dân cư thôn Phú Hải | Xã Phú Mỡ | 1.4 |
|
HTKT khu dân cư phía sau trụ sở UBND xã | Xã Xuân Quang 1 | 2.38 |
|
HTKT khu dân cư (đoạn trường Lê Văn Tám đến Suối Trăng) | Xã Xuân Quang 1 | 2.1 |
|
HTKT khu dân cư đoạn nhà văn hóa thôn Kỳ Lộ đến Suối Đập | Xã Xuân Quang 1 | 1.7 |
|
Mở rộng mặt bằng bố trí dân cư thôn Kỳ Đu | Xã Xuân Quang 2 | 1.18 |
|
HTKT tái định cư thôn Phước Huệ | Xã Xuân Quang 2 | 2.91 |
|
HTKT khu dân cư Xóm Lẫm | Xã Xuân Quang 2 | 2.54 |
|
HTKT khu dân cư dọc tuyến La Hai - Đồng Hội | Xã Xuân Quang 2 | 2.18 |
|
HTKT khu dân cư Triêm Đức | Xã Xuân Quang 2 | 1.46 |
|
HTKT khu vực Suối Tre | Xã Xuân Quang 2 | 1.92 |
|
HTKT khép kín khu dân cư xã Xuân Quang 3 | Xã Xuân Quang 3 | 0.65 |
|
Mở rộng HTKT khu dân cư Xuân Quang 3 | Xã Xuân Quang 3 | 1.4 |
|
HTKT khu dân cư Thạnh Đức Thượng | Xã Xuân Quang 3 | 0.5 |
|
HTKT các điểm dân cư tập trung xã Xuân Sơn Nam | Xã Xuân Sơn Nam | 1.01 |
|
HTKT khu dân cư thôn Tân Vinh | Xã Xuân Sơn Nam | 5 |
|
Khu tái định cư thôn Tân Vinh | Xã Xuân Sơn Nam | 1.02 |
|
HTKT khu dân cư thôn Tân An | Xã Xuân Sơn Nam | 1.53 |
|
HTKT khu dân cư thôn Tân Hòa | Xã Xuân Sơn Nam | 1.47 |
|
HTKT khu dân cư thôn Tân long | Xã Xuân Sơn Nam | 3.59 |
|
HTKT khu dân cư Xuân Sơn Bắc (4 khu) | Xã Xuân Sơn Bắc | 1.24 |
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đối diện chợ đến cầu Cây Sung) | Xã Xuân Sơn Bắc | 4.12 |
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đoạn Trường mẫu giáo cũ khu vườn dừa) | Xã Xuân Sơn Bắc | 2.5 |
|
HTKT KDC dọc đường ĐT.642 (đối diện phân Trường mẫu giáo Tân Phước) | Xã Xuân Sơn Bắc | 0.53 |
|
HTKT khu dân cư Long Mỹ | Xã Xuân Long | 1.5 |
|
HTKT khu dân cư Hố Ké | Xã Xuân Long | 20.07 |
|
HTKT khu dân cư thôn Long Thạch | Xã Xuân Long | 6.31 |
|
Huyện Tây Hòa |
|
|
|
Khép từ nhà ông Trương Công Bình đến mương cây da Bầu Đá (giai đoạn 1) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 0.67 |
|
Khép kín khu dân cư đối diện Trường tiểu học số 1 thị trấn Phú Thứ nay là trường tiểu học thị trấn Phú Thứ | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 0.61 |
|
Khép kín khu dân cư từ nhà hàng Quân Thủy Tiên đến mương cây da Bầu Đá (giai đoạn 2) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 0.9 |
|
Khép kín khu dân cư Vườn Mít giao đất cho nhân dân xây dựng nhà ở | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1.16 |
|
Khép kín khu dân cư phía Bắc trường THCS Nguyễn Tất Thành | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1.24 |
|
Khép kín khu dân cư phía Tây quán cà phê Luc Ky | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 0.47 |
|
Đấu giá quyền sử dụng đất sau trạm y tế | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 0.86 |
|
Đấu giá quyền sử dụng đất trên nhà ông Nguyễn Văn Đông | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1.19 |
|
Khép kín KDC từ trường mầm non thị trấn đến đường bê tông khu phố Mỹ Lệ Đông | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1.13 |
|
Khu phố chợ thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 10.36 |
|
Khu phố chợ thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa (phía Tây) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 5.2 |
|
Đầu tư Khu phố Phú Thứ, huyện Tây Hòa (phía Tây Nam đường NB2 nối dài) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 10.39 |
|
Khu dân cư từ Đường ĐT1 đến đường bờ kè dọc sông Ba | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 95 |
|
Khép kín dân cư nông thôn tại khu vực rừng Cát Xéo, khu dân cư kho 2 thôn Phước Thành Nam; khu xóm lồi; khu gần nhà ông Độ thôn Mỹ Thạnh Nam; Khu cửa Chùa, thôn Mỹ Thạnh Tây, xã Hòa Phong | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 0.34 |
|
Khép kín KDC nông thôn các khu đất: Trường mẫu giáo thôn Phước Thành Đông (cũ); Trường mẫu giáo thôn Mỹ Thạnh Đông (cũ); Trường mẫu giáo thôn Mỹ Thạnh Trung 1 (cũ); nhà văn hóa thôn Mỹ Thạnh Đông 1 (cũ); đất trồng cây lâu năm (trồng dừa) kề Nhà văn hóa thôn Mỹ Thạnh Đông 2 (đấu giá) | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 0.1 |
|
Khép kín KDC nông thôn khu Rộc Phân, thôn Mỹ Thạnh Trung 1 (đấu giá) | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 1.04 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía nam kênh chính nam | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 6.6 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư cầu bờ sa thôn Mỹ Thạnh Trung 1 | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 1 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Tây UBND xã | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 5 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc UBND xã | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 6.3 |
|
Khép kín KDC 2 bên đường Hòa Phong đi Phú Nhiêu (đoạn nhà ông Chiến đến ngã ba núi Đất) | Xã Hòa Phong, huyện Tây Hòa | 4 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn khu vực phía Đông THPT Phạm Văn Đồng (đấu giá), xã Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 1.2 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn từ nhà ông Trịnh Kim Chiến đến cầu gần quán ông 9 Thanh, thôn Tân Mỹ, xã Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 2.5 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn từ cầu gần quán ông 9 Thanh thôn Tân Mỹ đến gần quán cà phê Sân Vườn thôn Lương Phước, xã Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 3 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn Tân Mỹ: từ nhà bà Nguyễn Thị Thu đến nhà bà Nguyễn Thị Ảnh, xã Hòa Phú (giao đất) | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 0.2 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn Lương Phước: Từ nhà ông Nguyễn Đức Nhuận đến nhà ông Lê Trung Hưng và từ chợ Lương Phước đến nhà máy nước, xã Hòa Phú (đấu giá) | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 2 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn từ khu quy hoạch chợ Liên Thạch mới đến khu dân cư Lạc Mỹ, khu dọc kè Lạc Mỹ, xã Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 2 |
|
Khép kín khu dân cư cầu xã Mười | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 1.42 |
|
Khép kín khu dân cư Phú Diễn Ngoài (đấu giá) | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 1.56 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn Dốc đá Thành An, thôn Thành An, xã Sơn Thành Đông (đấu giá ) | Xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa | 1.52 |
|
Khép kín khu dân cư Lạc Điền (đấu giá ) | Xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa | 0.81 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn phía đông Bắc thuộc khu trung tâm hành chính xã khu đất đối diện với Chợ trung tâm thôn Phước Nông | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 3.2 |
|
Đầu tư hạ tầng khu dân cư nông thôn phía đông nam thuộc khu tâm hành chính xã; Khu 1: Đối diện 29 lô đất Phước Nông, đoạn từ mương đến giáp đường bê tông liên huyện; Khu 2: Đoạn từ cầu Ông Chân đến đối diện trước cửa nhà ông Minh thôn Lạc Nghiệp | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 6.3 |
|
Khép kín khu dân cư phía Nam nhà ông Dương thôn Xuân Thạnh 2 | Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa | 1.15 |
|
Khép kín khu dân cư của nhà ông Ngô Phan Lưu thôn Phú Thuận (hai bên đường nhựa) | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 1 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn thôn Xuân Mỹ, xã Hòa Mỹ Đông và thôn Phú Thuận, xã Hòa Mỹ Đông | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 0.59 |
|
Khép kín khu dân cư đối diện nhà ông Đỗ Mạnh Quân, nhóm 5 thôn Phú Nhiêu | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 0.55 |
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu dân cư nông thôn Phú Thuận (trạm thu mua nguyên liệu số 2) | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 0.14 |
|
Khép kín dân cư trước mặt trường Tây Sơn giai đoạn 1 | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 3.1 |
|
Khép kín dân cư trước mặt trường Tây Sơn giai đoạn 2 | Xã Hòa Mỹ Đông, huyện Tây Hòa | 2.3 |
|
Khép kín khu dân cư Nhà Văn hóa cũ Thạnh Phú Tây | Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | 0.2 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư từ Nhà ông Nguyễn Thanh Hòa đến phân trường tiểu học Hòa Mỹ Tây | Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | 0.5 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư bìa chân núi lá | Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | 0.7 |
|
Khép kín điểm dân cư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất dọc QL.29 | Xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa | 0.88 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn Mỹ Xuân 1, xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 1.7 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 1.87 |
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu dân cư nông thôn tại thôn Phú Hữu khu nhà làm việc cũ trạm bơm Phú Hữu) | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.07 |
|
Khép kín KDC đường vào chợ Hòa Thịnh để cấp đất ở cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 01 hộ do mở rộng cầu nhỏ Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.18 |
|
Khép kín KDC đoạn từ siêu thị Hiệp Hòa Bình đến phía Tây TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 4.9 |
|
HTKT KDC hai bên đường NB2 nối dài (GĐ 1) đoạn từ Km38 450 (QL.29) đến Km3 (tuyến đường Phú Thứ Hòa Thịnh) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 9.9 |
|
Đầu tư khu dân cư thị trấn Phú Thứ huyện Tây Hòa (tại các lô đất O1, O2, O4, O5 và CX1, CX7) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 8.021 |
|
Đầu tư HTKT khu dân cư nông thôn khu đất đối diện quán Chân Tình, thôn Phước Mỹ Đông | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 1.5 |
|
Đầu tư HTKT khu dân cư nông thôn tuyến từ nhà ông Lân đến nhà ông Hội, thôn Hội Cư và khu phía Bắc nhà ông Lê Ưng | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 0.56 |
|
Đầu tư HTKT khu dân cư dọc tuyến đường bê tông phía Bắc nhà ông Lê Văn Ngưu đến giáp xã Hòa Tân Đông | Xã Hòa Tân Đông, huyện Tây Hòa | 0.9 |
|
Đầu tư HTKT khu dân cư phía Đông nhà ông Nguyễn Đào đến giáp cổng văn hóa thôn Xuân Thạnh 1 | Xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa | 0.6 |
|
Khép kín khu dân cư đoạn từ Siêu Thị Hiệp Hòa Bình đến phía Tây Trung Tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 4.9 |
|
San lấp mặt bằng, đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật để bán đấu giá đất dọc hai bên đường Nội thị NB2 nối dài (giai đoạn 1) đoạn từ Km38 450 (Quốc lộ 29) đến Km3 (tuyến đường Phú Thứ - Hòa Thịnh) | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 9.3 |
|
Khu dân cư N44 thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 9.85 |
|
Khu dân cư dọc kè sông Ba | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 95 |
|
Đầu tư hạ tầng dự án khép kín KDC khu đất từ cafe Thảo Vi đến giáo đường bê tông liên xã Phước Mỹ đi Hòa Tân Tây | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 1.5 |
|
Khép kín KDC điểm trường bình dân Đội 2 thôn Phước Mỹ và điểm Trường mầm non thôn Nông Nghiệp và KDC điểm trường mầm non thôn Phước Mỹ (đối diện nhà ông Vững) | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 0.2 |
|
Khép kín KDC trước nhà ông Trọng thôn Phước Mỹ (trước Nhà máy đá cũ) | Xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa | 0.2 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn khu vực phía Đông THPT Phạm Văn Đồng (đấu giá), thôn Thạch Bàn, xã Hòa Phú | Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa | 1.2 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn dọc Quốc lộ 29, xã Sơn Thành Tây giai đoạn 4 (đấu giá) | Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa | 1.1 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn dọc Quốc lộ 29, xã Sơn Thành Tây giai đoạn 5(đấu giá) | Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa | 0.8 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn khu vực phía Bắc nhà Lan (thôn Mỹ Xuân 1) | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.32 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn khu vực phía Nam chợ Hòa Thịnh (thôn Mỹ Xuân 1) | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.39 |
|
Khép kín điểm nông thôn Mỹ Xuân 1, xã Hòa Thịnh (giai đoạn 1). | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.55 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn khu vực phía Đông nhà Minh Bảo (thôn Mỹ Xuân 1). | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.44 |
|
Khép kín điểm dân cư nông thôn xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 1.87 |
|
Khép kín điểm nông thôn Mỹ Xuân 1, xã Hòa Thịnh (đợt 2). | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 5.5 |
|
Khép kín KDC đường vào chợ Hòa Thịnh để cấp đất ở cho 3 hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất đường vào chợ và 1 hộ do mở rộng cầu nhỏ Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa | 0.18 |
|
KK KDC Vinh Ba (trên nhà 8 Đính dọc đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh); KK KDC thôn Phú Diễn ngoài đấu giá (giai đoạn 2) | Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa | 1.06 |
|
Khép kín KDC cầu xã mười (đấu giá giai đoạn 2) | Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa | 1.2 |
|
Khép kín KDC cầu xã mười (đấu giá giai đoạn 3) | Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa | 1.2 |
|
Huyện Phú Hòa |
|
|
|
Khu đô thị hỗn hợp Riverside 3, xã Hòa An, Hòa Thắng | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 16.5 |
|
Khu đô thị hỗn hợp Sông Ba | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 20 |
|
Khu đô thị hỗn hợp Phong Niên - Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 10 |
|
Khu đô thị hỗn hợp Hòa An | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 20 |
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC NV1, NV2, NV3, NV4 thị trấn Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 3.72 |
|
Khu đất ở mới trong trung tâm thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 10 |
|
Khép kín KDC xã Hòa Định Đông đối diện trường Trần Quốc Tuấn | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 3 |
|
Khép kín KDC đối diện nhà văn hóa thôn Phú Sen Đông | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.76 |
|
Khép kín KDC thôn Cẩm Thạch (giai đoạn 2) | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.08 |
|
Khép kín KDC chùa Tuyết Lãnh Sơn | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.15 |
|
Khép kín KDC thôn Cẩm Thạch (Cửa hàng HTX đến nhà ông Gộc) | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.1 |
|
HTKT Khu dân cư NLK4 thị trấn Phú Hòa (GĐ 2) | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 1.09 |
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà Rằng cũ) xã Hòa An | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 140 |
|
Các ô đất có kí hiệu O-1; CT1; CT2; CT3 và HH-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1), xã Hòa Trị | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 39.56 |
|
Các ô đất có kí hiệu O-2; O-3; O-4; CX-CV; HDH; TDC-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1) xã Hòa Trị | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 30.79 |
|
Ô kí hiệu HH-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1), xã Hòa Trị | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 11.06 |
|
Nâng cấp, mở rộng khu dân cư di tích Thành Hồ, thị trấn Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 0.6 |
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC NLK5 thị trấn Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 0.33 |
|
Hạ tầng kỹ thuật KDC Bầu Voi thị trấn Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa | 3 |
|
Khép kín khu dân cư Thạnh Lâm (ĐH 22 từ đường đất đến nhà ông Thìn) xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 1 |
|
Khép kín khu dân cư sân kho Hà Bình, xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.08 |
|
Khép kín khu dân cư Cẩm Sơn (Đường ĐH 22 từ nhà bà Dũng đến mương) xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.3 |
|
Khép kín khu dân cư bà Khương, xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.73 |
|
Khép kín khu dân cư Gò Cây Gạo (Hạnh Lâm), xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.45 |
|
Khép kín khu dân cư Mậu Lâm Bắc, xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.6 |
|
Khép kín khu dân cư Đồng Lãnh (từ nhà ông Ý đến đường bê tông Ngọc Sơn)xã Hòa Quang Bắc | Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa | 0.5 |
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu giáo tổ 2 Mỹ Thành, Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.03 |
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu giáo tổ 3 Mỹ Thành, Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.1 |
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu giáo tổ 3 Mỹ Hòa, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.06 |
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu giáo tổ 3 Phong Niên, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.04 |
|
Khép kín khu dân cư trường mẫu giáo tổ 6 Phú Lộc, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.04 |
|
Khép kín khu dân cư dọc ĐH.25, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.67 |
|
Khép kín khu dân cư dọc ĐH.21, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 0.42 |
|
Khép kín KDC trường mẫu giáo 3 thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 0.08 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo Đội 1 - Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.07 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo Đội 1 - Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.03 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo Đội 2, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.04 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo 3B, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.04 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo Đội 4A, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.01 |
|
Chuyển mục đích sử dụng đất ở Trường Mẫu giáo Đội 4B, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.07 |
|
Khép kín KDC từ nhà ông Nguyễn Văn Thanh đến nhà Thái Văn Long, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.4 |
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại nông thôn, (đường bờ vùng UBND xã), phía trên và phía dưới đường bờ vùng UBND xã (phía Nam cổng văn hóa thôn Phú Sen Đông), xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 1.05 |
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại nông thôn,(đường bờ vùng UBND xã), phía trên và phía dưới đường bờ vùng UBND xã (phía Bắc nhà văn hóa thôn Phú Sen Đông), xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 1.4 |
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại nông thôn, thuộc phía trên đường bờ vùng đội 4a, thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 1.17 |
|
Khép kín khu dân cư đất ở tại nông thôn, đối diện nhà ông Vũ Nam Hải (đường bờ vùng sân kho 3) thuộc thôn Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.7 |
|
Khép kín khu dân cư nông thôn xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa (đường bờ vùng cây xanh (cây xăng) phía dưới, thuộc thôn Phú Sen Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 0.7 |
|
Khu dân cư phía bắc Suối Mướng, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 10 |
|
Khu dân cư mới phía Đông Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng nước nóng Phú Sen, xã Hòa Định Tây | Xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa | 10 |
|
Khép kín KDC đội 7 thôn Định Thành, xã Hòa Định Đông | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 3 |
|
Khép kín KDC xã Hòa Định Đông đối diện trường Trần Quốc Tuấn thuộc xã Hòa Định Đông | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 2.6 |
|
HTKT Khu dân cư Định Thành, xã Hòa Định Đông | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 3 |
|
Khép kín KDC dọc DH28, xã Hòa Định Đông | Xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa | 4.9 |
|
Khép kín KDC nông thôn xã Hòa An, Hòa Trị (Khu dân cư mới xã Hòa An, Hòa Trị) huyện Phú Hòa | Xã Hòa An, Hòa Trị huyện Phú Hòa | 54 |
|
Khép kín KDC thôn Ân Niên đoạn từ QL.1A đến đường bê tông Gò Gũ | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 2 |
|
Khép kín KDC thôn Phú Ân đoạn đối diện cụm công nghiệp Hòa An, xã Hòa An | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 3 |
|
Khu đô thị hỗn hợp Sông Ba, xã Hòa Thắng | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 50 |
|
Khu đô thị hỗn hợp Phong Niên, xã Hòa Thắng. | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 30 |
|
Mở rộng khép kín khu dân cư phía Tây chợ Phong Niên | Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa | 4.49 |
|
Khu đất ở thương mại Hòa An | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 29 |
|
Khu đất OT-1 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1) | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 2.81 |
|
Khu đất HH-2 thuộc đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1) | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 6.73 |
|
Khu đất O-27 thuộc Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng cũ đến cầu Đà Rằng mới) | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 4.52 |
|
Khu đất O-28 thuộc Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu đô thị phía Bắc sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng cũ đến cầu Đà Rằng mới) | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 4.53 |
|
Khu đô thị mới thuộc Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị phía đông đường tránh Quốc lộ 1 thuộc phường 8, phường 9, thành phố Tuy Hòa và xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa (thuộc huyện Phú Hòa) | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 136.79 |
|
Kè chống sạt lở bờ tả Sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn qua thôn Vĩnh Phú, xã Hòa An, huyện Phú Hòa | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 150.55 |
|
Tổng dự án: 513 dự án |
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Tên dự án, đồ án quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Ghi chú |
I | Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
1 | Dự án nhà ở xã hội và nhà ở thương mại Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa | Xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa | 4.37 |
|
2 | Nhà ở xã hội tai khu đất ký hiệu O-10 | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 4.29 |
|
3 | Khu đất ký hiệu XH1 thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết XD tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Nam, Khu công viên trung tâm thuộc Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa | Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa | 4.55 |
|
4 | Khu đất ký hiệu OXH-1, OXH-2 thuộc đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phía Bắc đường Trần Phú dọc hai bên rạch Bầu Hạ | Phường 5 và 8, thành phố Tuy Hòa | 4 |
|
5 | Khu đất ký hiệu OXH thuộc đồ án điều chỉnh đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Nam khu du lịch sinh thái Sao Việt và Khu dân cư phía Tây Trung tâm An điều dưỡng tàu ngầm, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa | 4.32 |
|
6 | Khu đất ký hiệu OXH-1, OXH-2, OXH-3 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên | Phường Phú Lâm và Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa | 16.08 |
|
7 | Khu đất ký hiệu CC-TT, LK-XH1, LK-XH2, LK-XH3, LK-XH4, LK-XH5, OXH1, OXH2 thuộc đồ án án Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa | Xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa | 4.22 |
|
II | Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
1 | Quỹ đất nhà ở xã hội thuộc Khu đô thị Lệ Uyên, thị xã Sông Cầu | Phường Xuân Yên và xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu | 11.81 |
|
III | Thị xã Đông Hòa |
|
|
|
1 | Thiết chế Công đoàn tại KKT Nam Phú Yên | Phường Hòa Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa | 3.92 |
|
2 | Khu đất ký hiệu XH thuộc đồ án Quy hoạch Khu đô thị mới Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp Bắc, thị xã Đông Hòa | 1.36 |
|
3 | Khu đất ký hiệu XH thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị phía Đông Hòa Vinh | Phường Hòa Vinh, thị xã Đông Hòa | 3.22 |
|
4 | Khu đất ký hiệu NOXH thuộc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án khu đô thị Nam Bình | Phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa | 2.67 |
|
5 | Khu đất ký hiệu OXH thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển Hòa Hiệp Nam thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên | Xã Hòa Hiệp Nam, thị xã Đông Hòa | 0.73 |
|
6 | Khu đất ký hiệu NOXH &OCT thuộc đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị ven sông Bàn Thạch, phường Hòa Xuân Tây | Phường Hòa Xuân Tây, thị xã Đông Hòa | 6.38 |
|
7 | Khu đất ký hiệu (O-O1÷O-O5) và (O-O16÷O-O19) thuộc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu vực dự kiến đầu tư Khu đô thị dịch vụ ven biển thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên, thị xã Đông Hòa. | Xã Hòa Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa | 15.13 |
|
IV | Huyện Tuy An |
|
|
|
1 | Nhà ở xã hội thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 5 |
|
VIII | Huyện Tây Hòa |
|
|
|
1 | Khu đất ký hiệu O-11 thuộc đồ án quy hoạch phân khu Nam trung tâm thị trấn Phú Thứ | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1 |
|
IX | Huyện Phú Hòa |
|
|
|
1 | Khu dân cư Hòa Trị | Xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa | 7.5 |
|
Tổng cộng: 18 dự án |
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Tên dự án, đồ án quy hoạch | Địa điểm | Diện tích (ha) | Ghi chú |
I | Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
1 | HTKT khu TĐC Đường Bạch Đằng giai đoạn 2, khu A3, A4 thuộc khu dân cư Ninh Tịnh III, phường 9 | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 7.3 |
|
2 | HTKT khu TĐC phường 9 giai đoạn 2 (khu T, F) thuộc dự án HTKT khu TĐC phường 9 | Phường 9, thành phố Tuy Hòa | 0.98 |
|
II | Thị xã Đông Hòa |
|
|
|
1 | Dự án tái định cư Bãi Lách và Bãi Ngà | Thôn Vũng Rô, Xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa | 3.6 |
|
III | Huyện Tuy An |
|
|
|
1 | Khu triều cường Gành Dưa | Xã An Mỹ, huyện Tuy An | 2 |
|
2 | Khu TĐC thôn Xuân Hòa | Xã An Xuân, huyện Tuy An | 1 |
|
3 | Khu TĐC Dòng Cây Bút | Thôn Thái Long, xã An Lĩnh, huyện Tuy An |
|
|
4 | Khu tái định cư khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.34 |
|
5 | Khu tái định cư Gò Điều, xã An Cư | Xã An Cư, huyện Tuy An | 1.78 |
|
6 | Khu tái định cư Đồng Cây Gạo, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 0.81 |
|
7 | Khu tái định cư Đồng Cây Dông, xã An Hiệp | Xã An Hiệp, huyện Tuy An | 1.2 |
|
8 | Khu tái định cư cầu Long Phú thuộc tiền dự án: Cầu Long Phú | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.13 |
|
9 | Khu tái định cư xung quanh đầm Ô Loan tại khu Trường Cồn, thôn Tân Long, xã An Cư | Xã An Cư, huyện Tuy An | 3.08 |
|
10 | Khu tái định cư xung quanh đầm Ô Loan tại thôn Phú Tân 1, xã An Cư | Xã An Cư, huyện Tuy An | 3 |
|
11 | Khu TĐC Phú Tân 2 (xã An Cư) | Xã An Cư, huyện Tuy An | 0.41 |
|
12 | Khu TĐC Gò Điều (xã An Cư) | Xã An Cư, huyện Tuy An | 1.18 |
|
13 | Khu TĐC Đồng Điền (xã An Hòa Hải) | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 0.36 |
|
14 | Khu TĐC Chí Đức (thị trấn Chí Thạnh) | Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 0.28 |
|
15 | Khu TĐC xung quanh Đầm Ô Loan: Tân Hòa, xã An Hòa Hải | Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An | 6.34 |
|
16 | 3 khu tái định cư phục vụ cao tốc (An Hiệp, An Định, thị trấn Chí Thạnh) | Xã An Hiệp, An Định, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An | 7 |
|
IV | Huyện Sông Hinh |
|
|
|
1 | Khu TĐC thôn Chí Thán | Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh | 2 |
|
2 | Khu TĐC thôn Hà Giang | Xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh | 10 |
|
V | Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
1 | HTKT khu dân cư thôn Long Mỹ, xã Xuân Long | Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân | 1.5 |
|
2 | HTKT khu dân cư thôn Suối Cối 2, xã Xuân Quang 1 | Xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân | 1.2 |
|
3 | HTKT khu dân cư thôn Hà Rai, xã Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân | 1.25 |
|
4 | HTKT khu dân cư thôn Phước Huệ, xã Xuân Quang 2 | Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân | 1.8 |
|
5 | Khu tái định cư xã Xuân Sơn Nam thuộc Tiểu dự án GPMB Dự án gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh (đoạn qua địa phận tỉnh Phú Yên - Ga Xuân Sơn Nam) | Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân | 1.018 |
|
VI | Huyện Tây Hòa |
|
|
|
| Khu tái định cư phục vụ dự án Xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn huyện Tây Hòa | Thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa | 1.32 |
|
VII | Huyện Phú Hòa |
|
|
|
| Khu TĐC xã Hòa An thuộc dự án cải tạo, nâng cấp đoạn xung yếu trên QL.25 thuộc huyện Phú Hòa (GĐ 2) | Xã Hòa An, huyện Phú Hòa | 2.6 |
|
| Tổng dự án: 28 dự án |
|
|
|
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
- 4 Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành