ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 1423/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 02 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 537/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2010 về việc Đề nghị sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục đã công bố tại Quyết định 2144/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng theo phương án đã phê duyệt tại Quyết định 696/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nội dung sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành kèm theo Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những thủ tục hành chính khi phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính đã được công bố.
2. Niêm yết công khai nội dung của từng thủ tục hành chính đã được công bố và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
Điều 3. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỤ THỀ CHO TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Lĩnh vực Tôn giáo:
24. Chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng- Mã số hồ sơ: T-LDG-122595-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
26. Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử -Mã số hồ sơ: T-LDG-122626-TT.
27. Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc- Mã số hồ sơ: T-LDG-122636-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
32. Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo- Mã số hồ sơ: -LDG-122785-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
28. Thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng - Mã số hồ sơ: T- LDG- 122690- TT.
28.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu);
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
29. Hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở - Mã số hồ sơ: T-LDG-122704-TT.
29.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu), trong đó nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, cam kết của tổ chức tôn giáo về việc thực hiện nội dung đăng ký và đảm bảo trật tự, vệ sinh môi trường (theo mẫu);
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
30. Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo - Mã số hồ sơ: T-LDG-122726-TT.
30.7. Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
31. Tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo - Mã số hồ sơ: T-LDG-122764-TT.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
34. Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng - Mã số hồ sơ T-LDG-123027- TT.
34.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
36. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo - Mã số hồ sơ: T-LDG-123089-TT.
36.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
37. Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng- Mã số hồ sơ: T-LDG-123116-TT.
37.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó, nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức (theo mẫu);
- Giáo lý, giáo luật của tổ chức;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức;
- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định. Thời gian hoạt động tôn giáo ổn định được tính từ ngày tổ chức đó đăng ký hoạt động và được quy định như sau:
+ 20 (hai mươi) năm đối với tổ chức hình thành ở Việt
+ 01 (một) năm đối với tổ chức đã hình thành ở Việt
Đối với tổ chức đã hình thành tại Việt Nam chưa đủ 20 (hai mươi) năm đến ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, thời gian hoạt động tôn giáo ổn định sẽ gồm số thời gian tổ chức đó có được từ lúc hình thành đến ngày Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực cộng với thời gian tính từ thời điểm tổ chức đó đăng ký hoạt động cho đến khi đủ hai mươi năm.
II. Lĩnh vực hội:
38. Cho phép thành lập tổ chức hội quần chúng- Mã số hồ sơ: T-LDG-123261-TT
38.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn xin phép thành lập Hội;
- Dự thảo điều lệ;
- Dự kiến phương hướng hoạt động;
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
38.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Có số lượng công dân, tổ chức Việt
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
38.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
39. Phê duyệt điều lệ Hội - Mã số hồ sơ: T-LDG-123293-TT.
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ;
- Biên bản bầu Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch của người đứng đầu hội;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết Đại hội.
39.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày đại hội, ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đại hội đến cơ quan Nhà nước đã quyết định cho phép thành lập Hội.
39.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- 1 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003