ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/QĐ-UBND | Huế, ngày 17 tháng 6 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
a) Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật; làm phong phú các hoạt động văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của người dân; giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người lao động.
b) Đưa hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường đi vào ổn định, nề nếp; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật và tiến đến xây dựng, tổ chức các cơ sở kinh doanh có chất lượng cao cả về cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật và nội dung hoạt động lành mạnh, văn minh, tiến bộ, phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển; đồng thời, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Huế. Loại bỏ dần các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ, cơ sở vật chất cũ kỹ, lạc hậu, không đảm bảo chất lượng phục vụ hoạt động văn hóa theo quy định hiện hành.
c) Xây dựng và nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành quy định của pháp luật, đặc biệt là đối với loại hình kinh doanh có tính chất đặc thù trên lĩnh vực văn hóa; góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, chống mọi biểu hiện tiêu cực trong hoạt động văn hóa.
d) Tạo thuận lợi cho công tác quản lý của các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng và nâng cao vai trò giám sát của xã hội đối với loại hình hoạt động văn hóa mang tính đặc thù.
2. Nguyên tắc:
a) Quy hoạch căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về kinh doanh karaoke, vũ trường và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
b) Hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của Pháp luật hiện hành và phù hợp với Quy hoạch này.
c) Xây dựng lộ trình phát triển karaoke, vũ trường phù hợp với các giai đoạn 2008 - 2010 và 2010 - 2020 trên quan điểm “phát triển phải đi đôi với quản lý tốt”.
3. Nhiệm vụ:
a) Soát xét lại toàn bộ các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh để đưa vào quy hoạch phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật.
b) Sắp xếp lại các cơ sở karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của các địa phương trong tình hình hiện nay; đồng thời, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của người dân.
c) Dự kiến phát triển số cơ sở kinh doanh karaoke và vũ trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
4. Số lượng (có phụ lục kèm theo):
a) Giai đoạn 2008-2010:
+ Về karaoke: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 468 (bốn trăm sáu mươi tám), trong đó:
- Số điểm đủ điều kiện được gia hạn giấy phép kinh doanh: 220 (hai trăm hai mươi).
- Số điểm đã có giấy phép nhưng không đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành phải di dời hoặc cải tạo, nâng cấp để được tiếp tục hoạt động kinh doanh: 48 (bốn mươi tám).
- Số điểm karaoke được cấp mới: 200 (hai trăm).
+ Về vũ trường: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 25 (hai mươi lăm), trong đó:
- Số vũ trường hiện nay đủ điều kiện, được cấp giấy chứng nhận kinh doanh: 0.
- Số vũ trường không đảm bảo điều kiện theo quy định, phải di dời đến địa điểm mới: 03 (ba).
- Số vũ trường được cấp mới: 22 (hai mươi hai).
b) Giai đoạn 2010-2020:
+ Về karaoke: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 818 (tám trăm mười tám), trong đó cấp mới là 350 (ba trăm năm mươi).
+ Về vũ trường : Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 51 (năm mươi mốt), trong đó, được cấp mới là 26 (hai mươi sáu).
5. Giải pháp:
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, pháp luật của nhà nước trong mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường; Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và các văn bản pháp luật có liên quan để người dân nắm rõ và chấp hành tốt các quy định của pháp luật.
b) Nâng cao vai trò trách nhiệm của các cấp chính quyền, đặc biệt là chính quyền cơ sở trong việc quản lý các hoạt động văn hóa công cộng; tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm.
c) Phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể quần chúng trong việc giám sát, đấu tranh phòng ngừa các hoạt động lợi dụng cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa để tổ chức các hoạt động không lành mạnh làm băng hoại các giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc.
e) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động cho các cơ sở trong hệ thống thiết chế văn hóa từ tỉnh đến cấp xã để tổ chức các hoạt động văn hóa lành mạnh, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân và phục vụ khách tham quan du lịch.
f) Thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa, khuyến khích và thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để xây dựng các công trình văn hóa, phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ văn hóa phong phú, đa dạng, chất lượng cao, loại bỏ dần các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không đảm bảo về cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện phục vụ; kiên quyết loại bỏ các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không lành mạnh và các cơ sở không đảm bảo an ninh, trật tự…
6. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, các ngành liên quan rà soát và thực hiện việc đổi, gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; phân kỳ số lượng cấp mới giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường hằng năm theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn việc thực hiện Qui hoạch karaoke, vũ trường đã được phê duyệt và tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý các trường hợp vi phạm trong kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường theo quy định hiện hành.
b) Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện có trách nhiệm:
Căn cứ qui hoạch đã được phê duyệt, phân bố các điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường trên địa bàn để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường theo quy định của pháp luật hiện hành và theo quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, các huyện và các cơ quan liên quan thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh đối với những cơ sở kinh doanh không đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Việc cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường chỉ được thực hiện khi có quyết định cho phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Số điểm đủ điều kiện | Số điểm phải điều chỉnh, di dời | Số điểm thành lập mới giai đoạn 2008-2010 | Tổng số giai đoạn 2008 - 2010 | Số điểm thành lập mới giai đoạn 2010-2020 | Đến năm 2020 |
1 | Thành phố Huế | 114 | 15 | 50 | 179 | 100 | 279 |
2 | Huyện A Lưới | 06 | 10 | 15 | 31 | 25 | 56 |
3 | Huyện Nam Đông | 03 | 0 | 15 | 18 | 25 | 43 |
4 | Huyện Hương Trà | 19 | 0 | 20 | 39 | 30 | 69 |
5 | Huyện Hương Thủy | 12 | 0 | 20 | 32 | 30 | 62 |
6 | Huyện Phong Điền | 25 | 0 | 20 | 45 | 25 | 70 |
7 | Huyện Quảng Điền | 08 | 10 | 15 | 33 | 25 | 58 |
8 | Huyện Phú Lộc | 09 | 02 | 30 | 41 | 60 | 101 |
9 | Huyện Phú Vang | 24 | 11 | 15 | 50 | 30 | 80 |
Tổng cộng | 220 | 48 | 200 | 468 | 350 | 818 |
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT | Đơn vị | Đủ điều kiện | Điều chỉnh, di dời | Thành lập mới giai đoạn 2008-2010 | Tổng số giai đoạn 2008 - 2010 | Thành lập mới giai đoạn 2010-2020 | Tổng số đến 2020 |
1 | Thành phố Huế | 0 | 03 | 05 | 08 | 06 | 14 |
2 | Huyện Hương Trà | 0 | 0 | 02 | 02 | 03 | 05 |
3 | Huyện Phú Lộc | 0 | 0 | 03 | 03 | 04 | 07 |
4 | Phú Vang | 0 | 0 | 02 | 02 | 03 | 05 |
5 | Hương Thuỷ | 0 | 0 | 02 | 02 | 02 | 04 |
6 | Phong Điền | 0 | 0 | 02 | 02 | 02 | 04 |
7 | Quảng Điền | 0 | 0 | 02 | 02 | 02 | 04 |
8 | A Lưới | 0 | 0 | 02 | 02 | 02 | 04 |
9 | Nam Đông | 0 | 0 | 02 | 02 | 02 | 04 |
Tổng cộng | 0 | 03 | 22 | 25 | 26 | 51 |
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM KARAOKE ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT | Họ và tên | Địa điểm kinh doanh | Số phòng | Giấy CNĐKKD | Bản cam kết do CA cấp | Đủ kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP | Ghi chú |
I. THÀNH PHỐ HUẾ | |||||||
1. | Dương Trọng Hai | 29/2 Nguyễn Huệ | 10 | x | x | x |
|
2. | Hồ Xuân Bình | 9/81 Nguyễn Huệ | 04 | x | x | x |
|
3. | Trần Nguyễn Tố Nga | 29/11 Nguyễn Huệ | 03 | x | x | x |
|
4. | Trần Lâm | 27 Hai Bà Trưng | 05 | x | x | x |
|
5. | Nguyễn Thanh Ngọc | 25 Hàn Thuyên | 03 | x | x | x |
|
6. | Nguyễn Thị Lập | 16/2 Phan Chu Trinh | 02 | x | x | x |
|
7. | Đặng Ngọc Niên | 29/8 Nguyễn Huệ | 03 | x | x | x |
|
8. | Nguyễn Văn Tý | 19/81 Nguyễn Huệ | 01 | x | x | x |
|
9. | Nguyễn Thị Mai Phương | 13/81 Nguyễn Huệ | 05 | x | x | x |
|
10. | Ng. Thị Bích Châu | 211 Chi Lăng | 04 | x | x | x |
|
11. | Hồ Văn Phụng | 29/1 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
12. | Hồ Bảo | 29/1 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
13. | Phạm Văn Cảnh | 78 Nguyễn Công Trứ | 03 | x | x | x |
|
14. | Dương Văn Thắng | 103 Nguyễn Huệ | 03 | x | x | x |
|
15. | Nguyễn Văn Chi | 37/15 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
16. | Tống Thị Kim Chi | Tổ 13, KV5,Vỹ Dạ | 04 | x | x | x |
|
17. | Hoàng Thị Xuân Hương | 02 Đào Duy Anh | 01 | x | x | x |
|
18. | Nguyễn Thị Kim Lan | 163 Đào Duy Anh | 01 | x | x | x |
|
19. | Hà Văn Ngọc | 22/3/3 Kim Long | 02 | x | x | x |
|
20. | Lê Đình Hiệp | 02 Lê Ngã | 02 | x | x | x |
|
21. | Hồ Viết Lai | 34 Ông Ích Khiêm | 04 | x | x | x |
|
22. | Mai Thị Yến | 25 Hai Bà Trưng | 05 | x | x | x |
|
23. | Viễn Dương | 16 Lê Thánh Tôn | 02 | x | x | x |
|
24. | Võ Thị Kim Hoa | 210 Bạch Đằng | 02 | x | x | x |
|
25. | Tôn Nữ Kim Cúc | 30 Hai Bà Trưng | 05 | x | x | x |
|
26. | Vương Hưng Thiện | 29/16 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
27. | Trần Thanh Việt | 252 Phan Chu Trinh | 04 | x | x | x |
|
28. | Huỳnh Văn Chiến | 5/81 Nguyễn Huệ | 05 | x | x | x |
|
29. | Phạm Văn Tư | 38 Phan Chu Trinh | 01 | x | x | x |
|
30. | Hoàng Văn Lợi | 25 Hai Bà Trưng | 07 | x | x | x |
|
31. | Võ Văn Tuyên | 37/81 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
32. | Lê Văn Toàn | 29/15 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
33. | Nguyễn Thị Thìn | 97 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
34. | Ngô Thất | 6B Điện Biên Phủ | 03 | x | x | x |
|
35. | Nguyễn Văn Hiệp | 30 Ông Ích Khiêm | 02 | x | x | x |
|
36. | Phạm Thị Hồng | 34 Hai Bà Trưng | 03 | x | x | x |
|
37. | Nguyễn Văn Chiến | 130 Lê Thánh Tôn | 01 | x | x | x |
|
38. | Hồ Thị Vững | 116A Phan Chu Trinh | 03 | x | x | x |
|
39. | Đoàn Quốc Phương | 29/14 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
40. | Nguyễn Thị Sương | 37/14 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
41. | Ngô Trọng Bỉnh | 35/81 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
42. | Tôn Thất Tịnh | 07 Nguyễn Hoàng | 02 | x | x | x |
|
43. | Huỳnh Thị Nhịn | 42 Nguyễn Công Trứ | 04 | x | x | x |
|
44. | Nguyễn Lương Thảo | 56 Ngô Đức Kế | 01 | x | x | x |
|
45. | Nguyễn Văn Thành | 3Kiệt 24 Lê Thánh Tôn | 04 | x | x | x |
|
46. | Trần Quang Diệu | 66 KQH Kiểm Huệ | 03 | x | x | x |
|
47. | Nguyễn Thị Như Hảo | 10 Trần Nhân Tông | 03 | x | x | x |
|
48. | Trần Thị Thiện An | 20 Thạch Hãn | 03 | x | x | x |
|
49. | Trương Đình Ba | 11 Hai Bà Trưng | 03 | x | x | x |
|
50. | Võ Thị Bích | 16/3 Phan Chu Trinh | 01 | x | x | x |
|
51. | Nguyễn Thị Hường | 19/143 Nguyễn Huệ | 03 | x | x | x |
|
52. | Mai Phương | 23/2 Lê Duẩn | 01 | x | x | x |
|
53. | Phạm Văn Huệ | 19/2 Lê Duẩn | 01 | x | x | x |
|
54. | Nguyễn Thị Yến | 38 Lê Duẩn | 01 | x | x | x |
|
55. | Phan Thị Hồng Ngọc | 61/110 Lê Duẩn | 01 |
|
|
|
|
56. | Lương Công Lộc | 54 Trần Huy Liệu | 01 | x | x | x |
|
57. | Hồ Cách | 55 Lê Duẩn | 02 | x | x | x |
|
58. | Nguyễn Thị Quang Hiền | 199-201 Điện Biên Phủ | 09 | x | x | x |
|
59. | Phạm Thị Chung | 21/81 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
60. | Lê Văn Nhỏ | 57/110 Lê Duẩn | 01 | x | x | x |
|
61. | Lê Viết Thuận | 60 Trần Huy Liệu | 01 | x | x | x |
|
62. | Trần Thị Tuyết Hoa | 33 Tam Thai | 02 | x | x | x |
|
63. | Nguyễn Thị Hoa | 116 Trần Phú | 04 | x | x | x |
|
64. | Hoàng Thị Kim Anh | Lô 8 Kiểm Huệ | 03 | x | x | x |
|
65. | Nguyễn Quang Sự | 239 Chi Lăng | 02 | x | x | x |
|
66. | Nguyễn Văn Tùng | 2/239 Đào Duy Anh | 02 | x | x | x |
|
67. | Dương Thị Lài | 43/14 Lý Thường Kiệt | 02 | x | x | x |
|
68. | Trần Thị Hồng Vân | 5/24 Lê Thánh Tôn | 05 | x | x | x |
|
69. | Lê Thị Kim Huê | 81/11 Nguyễn Huệ | 04 | x | x | x |
|
70. | Lê Thị Vân | 21 Trần Nguyên Đán | 03 | x | x | x |
|
71. | Hồ Sỹ Thạnh | 44 Hai Bà Trưng | 03 | x | x | x |
|
72. | Võ Thị Lang | 15 Kiệt 93 Xuân 68 | 02 | x | x | x |
|
73. | Lê Văn Sanh | 17 Kiệt 93 Xuân 68 | 01 | x | x | x |
|
74. | Phạm Thị Diệu Hương | 22/3/2 Phú Mộng, K.Long | 02 | x | x | x |
|
75. | Trịnh Cảnh Thanh Hải | 80/5 Nguyễn Sinh Cung | 01 | x | x | x |
|
76. | Nguyễn Thị Thu Hồng | 15 Lê Ngô Cát | 02 | x | x | x |
|
77. | Nguyễn Văn Hài | 20 Yết Kiêu | 02 | x | x | x |
|
78. | Nguyễn Thị Thoa | 56 Trường Chinh | 01 | x | x | x |
|
79. | Nguyễn Thị Hà | 146/2 Phan Bội Châu | 02 | x | x | x |
|
80. | Hoàng T. Lệ Huyền | 205 Điện Biên Phủ | 02 | x | x | x |
|
81. | Trần Thị Hiên | 19/8 Lý Thường Kiệt | 02 | x | x | x |
|
82. | Võ Đình Đông | 42 Trần Phú | 02 | x |
| x |
|
83. | Trần Duy Lý | Tứ Đông,Thủy An | 02 | x | x | x |
|
84. | Tống Phước Cầu | 55 Võ Thị Sáu | 04 | x | x | x |
|
85. | Nguyễn Đình Ký | 71 Võ Thị Sáu | 03 | x | x | x |
|
86. | Lê Quang Tuỳ | 02 Trần Thanh Mại | 01 | x | x | x |
|
87. | Trần Thiên Bình | 22 Thạch Hãn | 02 | x |
| x |
|
88. | Bùi Quang Mừng | 33/22 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
89. | Nguyễn Thị Thảo | 13 Trần Quốc Toản | 03 | x | x | x |
|
90. | Lê Văn Nhân | 67/81 Nguyễn Huệ | 05 | x | x | x |
|
91. | Phạm Văn Phòng | 06 Nguyễn Văn Cừ | 05 | x |
| x |
|
92. | Võ Đình Anh | 114 Trần Phú | 02 | x | x | x |
|
93. | Trần T. Tuyết | 10/28 Lê Thánh Tôn | 04 | x | x | x |
|
94. | Nguyễn Thị Gái | 12/24 Lê Thánh Tôn | 04 | x | x | x |
|
95. | Phan Văn Chuyết | Kiệt 10, Xuân Hòa, H. Long | 02 | x | x | x |
|
96. | Trịnh Cảnh Lễ | 80/3 Nguyễn Sinh Cung | 01 | x | x | x |
|
97. | Huỳnh Anh Tuấn | 20/10 Nguyễn Sinh Cung | 03 | x |
| x |
|
98. | Lê Thị Cháu | 50 Hai Bà Trưng | 02 | x |
| x |
|
99. | Nguyễn Nữ Tâm Hiền | 301 Bùi Thị Xuân | 03 | x | x | x |
|
100. | Lê Thị Tuý Lan | 21K11 Phan Bội Châu | 02 | x | x | x |
|
101. | Lê Xuân Trường | 32/2 Nguyễn Công Trứ | 04 | x | x | x |
|
102. | Nguyễn Đăng Quang | 131 Nguyễn Sinh Cung | 04 | x | x | x |
|
103. | Lê Thị Hương | 07 Tam Thai, Huế | 01 | x | x | x |
|
104. | Nguyễn Đàng | 20/4 Lê Thánh Tôn | 05 | x | x | x |
|
105. | Hoàng Ngọc Uyên Uyên | 23/1 Tăng Bạt Hổ | 02 | x | x | x |
|
106. | Phan Thị Vy | 108 Trần Nguyên Đán | 01 | x |
| x |
|
107. | Lê Quang Hiền | 22 Lê Văn Miến | 01 | x |
| x |
|
108. | Phan Thy Gôn | 442 Chi Lăng | 02 | x | x | x |
|
109. | Phan Thị Sen | 22 Đào Tấn | 02 | x |
| x |
|
110. | Hồ Thị Nga | 07/154 Bà Triệu | 04 | x | x | x |
|
111. | Giáp Thị Thu Liễu | 85/11 Nguyễn Huệ | 02 | x | x | x |
|
112. | Dương Thị Mai | 16/6 Phan Chu Trinh | 02 | x | x | x |
|
113. | Đoàn Quốc Vinh | 47 Vạn Xuân, Kim Long | 02 | x | x | x |
|
114. | Đào Văn Kính | 16 Thạch Hãn | 02 | x | x | x |
|
II. HUYỆN A LƯỚI | |||||||
115. | Trần Thị Liên | Cụm 2, thị trấn A Lưới | 02 | x | x | x |
|
116. | Huỳnh Thị Hiên | Cụm 2, thị trấn A Lưới | 01 | x | x | x |
|
117. | Hoàng Thị Kim Chi | Cụm 7, thị trấn A Lưới | 01 | x | x | x |
|
118. | Đỗ Như Phương Anh | Thị trấn A Lưới | 01 | x | x | x |
|
119. | Nguyễn Văn Tuấn | Phú Vinh, A Lưới | 01 | x | x | x |
|
120. | Hoàng Thị Nghị | Sơn Thuỷ, A Lưới | 01 | x | x | x |
|
III. HUYỆN NAM ĐÔNG | |||||||
121. | Trần Quang Minh | KV 2, Thị trấn Khe Tre | 01 | x | x | x |
|
122. | Huỳnh Minh Dũng | Hà An, Hương Phú | 01 | x | x | x |
|
123. | Nguyễn Thị Huê | KV2, Thị trấn Khe Tre | 01 | x | x | x |
|
IV. HUYỆN HƯƠNG TRÀ | |||||||
124. | Hà Thị Thương | Thị trấn Tứ Hạ | 01 | x | x | x |
|
125. | Huỳnh Thị Thu Thanh | Minh Thanh, Hương vinh | 03 | x | x | x |
|
126. | Hà Thị Thùy Hương | Tứ Hạ | 02 | x | x | x |
|
127. | Cao Hợp | Thủy Phú, Hương Vinh | 02 | x | x | x |
|
128. | Hồ Ngọc Công | KV2, Thị trấn Tứ Hạ | 02 | x | x | x |
|
129. | Nguyễn Thị Hiếu | KV2, Thị trấn Tứ Hạ | 02 | x | x | x |
|
130. | Nguyễn Thị Lanh | KV9, Thị trấn Tứ Hạ | 01 | x | x | x |
|
131. | Phan Đình Thành Tín | An Bình, Hương Hồ, H.T | 01 | x | x | x |
|
132. | T.N. Hoàng Lan Hương | Long Hồ Hạ, Hương Hồ | 01 | x | x | x |
|
133. | Trương Phước Hưng | Long Hồ Hạ, Hương Hồ | 01 | x | x | x |
|
134. | Tôn Thất Thiếu Lang | Long Hồ Hạ, Hương Hồ | 01 | x | x | x |
|
135. | Cam Mậu Cường | Minh Thanh, Hương Vinh | 02 | x | x | x |
|
136. | Ng. V. Thanh Minh | 41/24 Bao Vinh, H. Vinh | 01 | x | x | x |
|
137. | Phan Thị Nga | Hải Dương | 01 | x | x | x |
|
138. | Nguyễn Hẹn | Hải Dương | 01 | x | x | x |
|
139. | Huỳnh Hửng | Hải Dương | 01 | x | x | x |
|
140. | Phạm Thị Hồng Lê | Bao Vinh, Hương Vinh | 02 | x | x | x |
|
141. | Nguyễn Thị Nguyệt | KV9, thị trấn Tứ Hạ | 01 | x | x | x |
|
142. | Trần Thị Thái | KV9, thị trấn Tứ Hạ | 01 |
|
| x |
|
V. HUYỆN HƯƠNG THUỶ | |||||||
143. | Võ Luận | Khu 3, thị trấn Phú Bài | 02 | x | x | x |
|
144. | Phan Thị Vân | Cư Chánh, Thủy Bằng | 03 | x | x | x |
|
145. | Ng. Thị Bích Huệ | Thủy Bằng | 02 | x | x | x |
|
146. | Nguyễn Thị Hẹ | Khu 2, thị trấn Phú Bài | 01 | x | x | x |
|
147. | Nguyễn Thị Tâm | Thủy Bằng | 01 | x | x | x |
|
148. | Đặng Thị Ngọc | Khu 3 thị trấn Phú Bài | 02 | x | x | x |
|
149. | Nguyễn Văn Quang | Thủy Bằng | 03 | x | x | x |
|
150. | Trần Thị Thúy | Khu 3, thị trấn Phú Bài | 01 | x | x | x |
|
151. | Nguyễn Ninh | Khu 2, thị trấn Phú Bài | 01 | x | x | x |
|
152. | Nguyễn Tất Diện | Khu 8, thị trấn Phú Bài | 01 | x | x | x |
|
153. | Nguyễn Đình Cường | Khu 3, thị trấn Phú Bài | 02 | x | x | x |
|
154. | Hồ Đắc Quang | Khu 4, thị trấn Phú Bài | 02 | x | x | x |
|
VI. HUYỆN PHONG ĐIỀN | |||||||
155. | Trần Hữu Hòa | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
156. | Dương Cầm | Thị trấn Phong Điền | 02 | x | x | x |
|
157. | Trần Văn Trúc | Phong Bình | 01 | x | x | x |
|
158. | Lê Phước Do | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
159. | Nguyễn Viết Tỵ | Thị trấn Phong Điền | 02 | x | x | x |
|
160. | Trần Văn Miễn | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
161. | Nguyễn Đăng Được | Cụm 7, Điền Hòa | 01 | x | x | x |
|
162. | Cao Thị Thuận | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
163. | Đỗ Thị Cầm | An Lỗ, Phong An | 01 | x | x | x |
|
164. | Nguyễn Thị Lợi | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
165. | Nguyễn Ngọc Sơn | Phong Mỹ | 01 | x | x | x |
|
166. | Nguyễn Thị Hiền | Điền Hải | 02 | x | x | x |
|
167. | Hoàng Quang Tấn | Điền Hải | 01 | x | x | x |
|
168. | Cao Hữu Tưởng | Điền Hải | 01 | x | x | x |
|
169. | Đặng Thị Lệ Phong | Thôn 6, Điền Hòa | 01 | x | x | x |
|
170. | Hoàng Thị Thu Vân | Đội 2, HTX Đông Sơn | 01 | x | x | x |
|
171. | Nguyễn Thị Hận | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
172. | Trần Ngọc Phước | Phước Thu, Phong Hòa | 01 | x | x | x |
|
173. | Lê Phước Tạo | Vân Trình, Phong Bình | 01 | x | x | x |
|
174. | Nguyễn Trọng Út | An Lỗ, Phong Hiền | 01 | x | x | x |
|
175. | Ng. Thị Tiệp | Lưu Hiền Hòa, Phong Mỹ | 01 | x | x | x |
|
176. | Phan Thị Hạnh | Phước Phú, Phong Hoà | 01 | x | x | x |
|
177. | Nguyễn Văn Lưu | Phước Phú, Phong Hoà | 01 | x | x | x |
|
178. | Trần Ut | Hiền An, Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
179. | Nguyễn Thị Phương | Thị trấn Phong Điền | 01 | x | x | x |
|
VII. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN | |||||||
180. | Nguyễn Cường | Thị trấn Sịa | 03 | x | x | x |
|
181. | Hồ Thị Tâm Như | Quảng Phước | 02 | x | x | x |
|
182. | Trần T. Ngọc Viễn | Vân Căn, Thị trấn Sịa | 02 | x | x | x |
|
183. | Trương Diễn | Vân Căn, Thị trấn Sịa | 01 | x | x | x |
|
184. | Trần Thị Phương Lan | Khuôn Phò, Thị trấn Sịa | 02 | x | x | x |
|
185. | Ngô Thị Bạch Kim | Thủ Lễ, Quảng Phước | 02 | x | x | x |
|
186. | Lê Thị Kiều Oanh | Sơn Tùng, Quảng Vinh | 01 | x | x | x |
|
187. | Lê Thị Nhơn | Phú Lễ, Quảng Phú | 01 | x | x | x |
|
VIII. HUYỆN PHÚ LỘC | |||||||
188. | Trương Công Tăng | An cư Đông, Lộc Hải | 01 | x | x | x |
|
189. | Lưu Thị Linh Hương | KV5, thị trấn Phú Lộc | 01 | x | x | x |
|
190. | Nguyễn Thị Ái Nhi | KV2, thị trấn Phú Lộc | 01 | x | x | x |
|
191. | Phạm Duy Khánh | KV5 thị trấn Phú Lộc | 01 | x | x | x |
|
192. | Nguyễn Thị Thu Hà | KV5 thị trấn Phú Lộc | 01 | x | x | x |
|
193. | Hoàng Quang Dũng | KV6 thị trấn Phú Lộc | 01 | x | x | x |
|
194. | Phan Văn Sơn | Diên Trường | 01 | x | x | x |
|
195. | Trần Đình Thương | Diên Trường | 01 | x | x | x |
|
196. | Nguyễn Thị Mỹ Hằng | Xuân Lai, Lộc An | 01 | x | x | x |
|
IX. HUYỆN PHÚ VANG | |||||||
197. | Vương T. Hoàng Oanh | Nam Thượng, Phú Thượng | 02 | x | x | x |
|
198. | Lê Kim Mộng | Phú Tân | 02 |
| x | x |
|
199. | Phan Thanh Dũng | Cự Lại, Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
200. | Trần Vĩnh Sinh | Hải Tiến, Thuận An | 01 | x | x | x |
|
201. | Tôn Nữ Thị Tư | Tây Thượng, Phú Thượng | 04 | x | x | x |
|
202. | Phan Thị Dành | Thủy Triều, Phú An | 01 |
| x | x |
|
203. | Đặng Quyền | An Bằng, Vinh an | 02 | x | x | x |
|
204. | Nguyễn Văn Lực | Cự Lại, Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
205. | Nguyễn Duy Trinh | Hải Bình, Thuận An | 01 | x | x | x |
|
206. | Trần Văn Hạt | Minh Hải, Thuận An | 01 | x | x | x |
|
207. | Tôn Nữ Thị Nhỏ | Phú Thượng | 02 | x | x | x |
|
208. | Lê Văn Du | Phú Hải | 01 | x | x | x |
|
209. | Huỳnh Văn Lanh | Hòa Duân, Phú Thuận | 01 |
| x | x |
|
210. | Nguyễn Văn Phi | Cự Lại Đông, Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
211. | Nguyễn Minh | Cự Lại Đông, Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
212. | Ngô Đức Dũng | An Dương, Phú Thuận | 01 |
| x | x |
|
213. | Nguyễn Bình | An Bằng, Vinh An | 02 | x | x | x |
|
214. | Trần Xá | Phú Thuận | 01 |
| x | x |
|
215. | Nguyễn Thanh Tùng | Vĩnh Lưu, Phú Lương | 02 | x | x | x |
|
216. | Nguyễn Cả | Định Hải, Vinh An | 03 | x | x | x |
|
217. | Nguyễn Thị Xự | Hòa Duân, Phú Thuận | 01 |
| x | x |
|
218. | Huỳnh Văn Tám | Cự Lại Đông, Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
219. | Phan Dũng | Cự Lại Nam, Phú Hải | 01 | x | x | x |
|
220. | Trần Thị Huệ | Cự Lại Đông - Phú Hải | 02 | x | x | x |
|
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM KARAOKE PHẢI CHỈNH, DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT | Họ và tên | Địa điểm kinh doanh | Số phòng | Giấy CNĐKKD | Bản cam kết do CA cấp | Không đủ kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP | Ghi chú | |
I . THÀNH PHỐ HUẾ | ||||||||
1. | Nguyễn Thị Nguyệt | 99/1 Nguyễn Huệ | 02 |
|
|
|
| |
2. | Nguyễn Thị Nhung | 176 Đinh Tiên Hoàng | 01 |
|
|
|
| |
3. | KS Nguyễn Huệ | 100 Nguyễn Huệ | 03 |
|
|
|
| |
4. | Phan Thị Kim Dung | 145/11 Nguyễn Trãi | 02 |
|
|
|
| |
5. | Phạm Ngọc Lâng | 01 Kiệt 28 Võ Thị Sáu | 02 |
|
|
|
| |
6. | Võ Thùy Hương | 1/2 Lê Duẩn | 01 |
|
|
|
| |
7. | Lê Phước Hải | 72 Hai Bà Trưng | 05 |
|
|
|
| |
8. | Nguyễn Văn Khuê | 71/2 Nguyễn Huệ | 04 |
|
|
|
| |
9. | Lê Công Tiến | 40/111 Nhật Lệ | 02 |
|
|
|
| |
10. | Trần Ngọc Thành | 104 Nguyễn Sinh Cung | 02 |
|
|
|
| |
11. | Phạm Thị Nga | 333 Chi Lăng | 02 |
|
|
|
| |
12. | Trần Ngọc Hưng | 08/81 Nguyễn Huệ | 01 |
|
|
|
| |
13. | Ngô Thị Loan | 70 Nguyễn Gia Thiều | 03 |
|
|
|
| |
14. | Lê Thị Tâm | 178 Nguyễn Sinh Cung | 04 |
|
|
|
| |
15. | Ngô Thị Vân | 145/8 Nguyễn Trãi | 02 |
|
|
|
| |
II. HUYỆN A LƯỚI | ||||||||
16. | Lê Ngọc Hà | Cụm 1, Thị trấn A Lưới | 02 |
|
|
|
| |
17. | Hồ Bình Tây | A Roàng I, A Ròang | 01 |
|
|
|
| |
18. | A Viết Mỳ | Thôn I, A Roàng | 01 |
|
|
|
| |
19. | Trần Thị Chiến | Liên Hiệp, Hương Lâm | 01 |
|
|
|
| |
20. | Trần Quyền | Quảng Vinh, Sơn Thủy | 01 |
|
|
|
| |
21. | Nguyễn Thị Hoa | Ngõ 3/74 Liên Hiệp, Hương Lâm | 01 |
|
|
|
| |
22. | Nguyễn Thị Khảnh | Phú Thành, Phú Vinh | 01 |
|
|
|
| |
23. | Hồ Văn PLom | Kalô, A Roàng | 01 |
|
|
|
| |
24. | Nguyễn Thị Tâm | Tổ 10, cụm 6, Thị trấn A Lưới | 01 |
|
|
|
| |
25. | Nguyễn Thị Bé | Tổ 8, cụm 5, Thị trấn A Lưới | 01 |
|
|
|
| |
III. HUYỆN QUẢNG ĐIỀN | ||||||||
26. | Lê Phước Vĩnh Sang | Vân Căn, Thị trấn Sịa | 01 |
|
|
|
| |
27. | Lê Phước Đức | Vân Căn, Thị trấn Sịa | 01 |
|
|
|
| |
28. | Nguyễn Hải | Thạch Bình, Thị trấn Sịa | 02 |
|
|
|
| |
29. | Nguyễn Hùng | Thị trấn Sịa | 01 |
|
|
|
| |
30. | Nguyễn T. Thanh Hoài | Thị trấn Sịa | 02 |
|
|
|
| |
31. | Lê Văn Tịnh | Vân Căn, Thị trấn Sịa | 02 |
|
|
|
| |
32. | Nguyễn Đức Hạnh | Vĩnh Tu, Quảng Ngạn | 01 |
|
|
|
| |
33. | Lí Hồng Sơn | Tây Thành, Quảng Thành | 01 |
|
|
|
| |
34. | Phan Thị Nhung | Uất Mậu, Thị trấn Sịa | 02 |
|
|
|
| |
35. | Văn Tĩnh | Quảng Vinh | 01 |
|
|
|
| |
IV. HUYỆN PHÚ LỘC | ||||||||
36. | Hồ Thị Anh | Vinh Sơn, Lộc Sơn | 02 |
|
|
|
| |
37. | Hồ Thị Tuyết | Lộc Sơn | 01 |
|
|
|
| |
| ||||||||
38. | Lê Thị Lành | Phú An | 01 |
|
|
|
| |
39. | Lê Phuớc Tuấn | Lại Thế, Phú Thượng | 02 |
|
|
|
| |
40. | Nguyễn Công Thọ | Vinh Thanh | 02 |
|
|
|
| |
41. | Nguyễn Văn Đủ | Vinh Thanh | 02 |
|
|
|
| |
42. | Hồ Đắc Long | Phú An | 01 |
|
|
|
| |
43. | Lê Nghị | Vinh Thanh | 02 |
|
|
|
| |
44. | Nguyễn Văn Quí | Hải Bình, thị trấn Thuận An | 01 |
|
|
|
| |
45. | Lê Thị Mộng Mơ | Thôn 3, Vinh Thanh | 02 |
|
|
|
| |
46. | Lê Lý | Thôn 3, Vinh Thanh | 02 |
|
|
|
| |
47. | Nguyễn Thị Bích Thủy | Tân Mỹ, Thị trấn Thuận An | 02 |
|
|
|
| |
48. | Hà Trọng Toàn | Hải Bình, thị trấn Thuận An | 01 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014-2020
- 2 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Công văn 336/UBND-KSTTHC thực hiện quy định về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5 Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành
- 6 Thông tư 54/2006/TT-BVHTT hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 8 Luật du lịch 2005
- 9 Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 336/UBND-KSTTHC thực hiện quy định về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014-2020