- 1 Luật Thương mại 2005
- 2 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3 Thông tư 67/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 5 Luật giá 2012
- 6 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật phí và lệ phí 2015
- 10 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17 Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 18 Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Phú Lộc (mới) đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG VÀ TRÔNG GIỮ XE TẠI CHỢ THẠCH HÀ, THỊ TRẤN THẠCH HÀ, HUYỆN THẠCH HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 298/SCT-QLTM ngày 09/3/2021 về việc quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ Thạch Hà, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà; báo cáo thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 614/STC-GCS ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe (đã bao gồm thuế VAT) tại Chợ Thạch Hà, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh như sau:
a) Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá |
1 | Đối với hộ kinh doanh tại các ki-ốt trong Đình chợ và Khối nhà ki-ốt: |
|
|
a | Mức giá bình quân | đồng/m2/tháng | 28.700 |
b | Mức giá tối đa tính cho mỗi ki-ốt có hệ số lợi thế thương mại cao nhất (Hệ số 1,5) | đồng/m2/tháng | 43.050 |
2 | Đối với hộ kinh doanh ngoài Đình chợ và Khối nhà ki-ốt: |
|
|
a | Mức giá tối đa đối với hộ kinh doanh cố định | đồng/m2/tháng | 8.000 |
b | Mức giá tối đa đối với hộ kinh doanh không cố định | đồng/lượt | 2.000 |
b) Giá tối đa dịch vụ trông giữ xe:
TT | Loại phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/xe/lượt) | |
Ban ngày | Cả ngày và đêm | ||
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 | 2.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh | 3.000 | 5.000 |
3 | Xe ô tô | 20.000 | 30.000 |
Điều 2. Hợp tác xã đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác chợ Phúc Hưng (Chủ đầu tư) căn cứ mức giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và dịch vụ trông giữ xe quy định tại Điều 1 để quyết định mức thu cụ thể, quy mô, thời gian, hình thức thuê từng loại ki-ốt, địa điểm kinh doanh trên nguyên tắc không vượt quá mức giá tối đa theo quy định, phù hợp với quy hoạch ngành hàng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hệ số lợi thế thương mại đã được thẩm định, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Chủ đầu tư và người thuê ki ốt, điểm kinh doanh; đồng thời, quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Hà, thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà, Chủ tịch UBND thị trấn Thạch Hà; Giám đốc Hợp tác xã đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác Chợ Phúc Hưng (Chủ đầu tư); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Phú Lộc (mới) đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh