ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1427/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO CHO LÃNH ĐẠO HỘI NGƯỜI MÙ TỈNH VÀ HỘI NGƯỜI MÙ MỘT SỐ HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù; Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 04 năm 2013 của Bộ Nội vụ, quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Hội Người mù tỉnh Lâm Đồng tại văn bản số 41/TTr-HNM ngày 21/11/2012 về việc đề nghị xét giải quyết chế độ thù lao cho cán bộ Hội theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của UBND các huyện, thành phố: Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, Bảo Lộc về việc vận dụng chế độ thù lao cho Hội Người mù có phạm vi hoạt động trong phạm vi huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thù lao hàng tháng cho chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu Hội Người mù tỉnh; Hội Người mù thành phố Đà Lạt, Hội Người mù thành phố Bảo Lộc; Hội Người mù huyện Đức Trọng và Hội Người mù huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Mức thù lao hàng tháng đối với chức danh Chủ tịch hội
a) Đối với Hội Người mù tỉnh Lâm Đồng: tối đa không quá 4,00 lần so với mức lương tối thiểu chung.
b) Đối với Hội Người mù thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc: tối đa không quá 3,0 lần so với mức lương tối thiểu chung.
c) Đối với Hội Người mù huyện Đức Trọng và huyện Đơn Dương: tối đa không quá 2,6 lần so với mức lương tối thiểu chung.
2. Căn cứ mức thù lao quy định tại Khoản 1 Điều này và khả năng tài chính của hội, Hội Người mù tỉnh Lâm Đồng và Hội người mù các địa phương tự quy định mức thù lao hàng tháng đối với chức danh lãnh đạo hội còn lại, đảm bảo tương quan nội bộ, công khai, dân chủ, minh bạch và phù hợp với Điều lệ hoạt động của hội.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo chế độ thù lao cho lãnh đạo Hội Người mù tỉnh và hội người mù các địa phương nêu tại Điều 1 do ngân sách nhà nước cấp thông qua định suất lương hoặc hỗ trợ hàng năm (theo nguyên tắc Hội hoạt động ở cấp nào thì ngân sách cấp đó cấp hoặc hỗ trợ) và các nguồn kinh phí thu được từ các hoạt động của hội theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ; Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch các Hội người mù quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Người mù tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội Người mù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh hệ số thù lao đối với các chức danh của Hội người mù Thanh Hóa
- 8 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 10 Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh hệ số thù lao đối với các chức danh của Hội người mù Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội Người mù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Người mù tỉnh Yên Bái
- 7 Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND về quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Kiên Giang ban hành