UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1428/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 05 tháng 8 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 50/TTr-STP ngày 24/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính liên thông mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 05/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính liên thông mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |
1 | Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |||
1 | T-PYE-272381-TT | Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi. | Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 về việc Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi. |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2:
+ Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp cá nhân có yêu cầu không có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
+ Công chức tư pháp - hộ tịch khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trên cơ sở danh sách cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp được niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn người dân lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân. Trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ yêu cầu của người dân, giấy tờ nộp trong hồ sơ và thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm hướng dẫn người dân hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ.
Bước 3:
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
+ Sau khi đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo trình tự sau:
+ Cá nhân nộp giấy biên nhận và nhận kết quả.
+ Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
• Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
• Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.
• Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, thẻ bảo hiểm y tế.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1) ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012.
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu số TK1-TS) ban hành kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012.
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an và Bộ Y tế về việc Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
2. Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2:
+ Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp cá nhân có yêu cầu không có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
+ Công chức tư pháp - hộ tịch khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trên cơ sở danh sách cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp được niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hướng dẫn người dân lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí để đăng ký thường trú, viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân. Trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ yêu cầu của người dân, giấy tờ nộp trong hồ sơ và thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm hướng dẫn người dân hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ.
Bước 3:
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
+ Sau khi đăng ký khai sinh xong, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ đăng ký thường trú (bao gồm lệ phí), hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định đến các cơ quan cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú, Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo trình tự sau:
+ Cá nhân có nộp giấy biên nhận và nhận kết quả.
+ Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
• Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
• Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.
• Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu quy định.
• Sổ hộ khẩu.
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ.
• Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 11 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan đăng ký cư trú từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm 05 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế.
+ Cơ quan đăng ký thường trú:
• Công an xã, thị trấn đăng ký cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn xã, thị trấn.
• Công an thị xã, thành phố đăng ký cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, hộ khẩu thường trú, thẻ bảo hiểm y tế.
- Phí, Lệ phí:
+ Đăng ký thường trú trên địa bàn thị xã, thành phố: 10.000đ/trường hợp.
+ Đăng ký thường trú trên địa bàn xã, thị trấn: 5.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1) ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012.
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu số TK1-TS) ban hành kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK 02) ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an và Bộ Y tế về việc Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
- 1 Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan đăng ký thường trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 4381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2559/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan đăng ký thường trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 4381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau