ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1428/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4268/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 975/TTr-STTTT ngày 20 tháng 6 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 834/STP-KSTTHC ngày 12 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
| Thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, internet |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
2 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
3 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và Thông tin trong ngày làm việc.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy chứng nhận, 05 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, cá nhân và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, 03 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân, 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân.
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu 01a/GCN và mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
h) Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực: tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT):
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
+ Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ 200 m được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT.
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; ngoài ra cần thêm các thông tin khác như sau:
+ Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
+ Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu:
+ 50 m2 tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
+ 40 m2 tại địa bàn các thị trấn thuộc huyện.
+ 30 m2 tại địa bàn các xã thuộc huyện.
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 về việc sửa đổi bổ sung Điều 9 quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu số 01a/GCN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:........................... | …, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(có giá trị đến ngày......... tháng......... năm.........)
Cấp lần đầu ngày......... tháng......... năm.........
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày......... tháng......... năm.........
(Áp dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ........................
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN........................)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:.............................................................................................................
Số CMND:........................... Ngày cấp:......../......../........ Nơi cấp:......................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại:.........................................................................................................
Điện thoại (Tel.):.................................................. Fax:......................................................
Địa chỉ thư điện tử:..........................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD:..............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:..................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):...................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):....................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ |
Mẫu số 01b/GCN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:........................... | …, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(có giá trị đến ngày......... tháng......... năm.........)
Cấp lần đầu ngày......... tháng......... năm.........
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày......... tháng......... năm.........
(Áp dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ........................
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN........................)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết định thành lập:..............................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:..................................................
Địa chỉ thư điện tử:..........................................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):...........................................................................
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên:.....................................................................................................................
b) Điện thoại:....................................................................................................................
c) Số CMND:........................Ngày cấp:......../......../........ Nơi cấp:....................................
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):.............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ |
Mẫu số 02a/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày… tháng… năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố........................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:....................................................................................................................
Số CMND:.............................Ngày cấp:............................. Nơi cấp:..............................
Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:..........................................................................................................
2. Tên điểm:....................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:...........
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn/huyện/thành phố, tỉnh):...............................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):.........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:.......................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 02b/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày… tháng… năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.........................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:.....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức số:............................... Ngày cấp:......................... Cơ quan cấp:.......................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:............................................... Fax:.....................................................
- Địa chỉ thư điện tử:..........................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:.................................................
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:.......................................................................................................................
- Số CMND:..................... Ngày cấp:................... Nơi cấp:..............................................
- Điện thoại liên hệ:..........................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:........................................................................................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn/huyện/thành phố, tỉnh:.................................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):...........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và Thông tin trong ngày làm việc.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy chứng nhận, 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ cho tổ chức, cá nhân và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, 02 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp lại giấy chứng nhận thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân, 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đang còn hiệu lực.
- Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có). định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
đ) Đối tượng thực hiện: chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 về việc sửa đổi bổ sung Điều 9 quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu số 03a/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày… tháng… năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố........................
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:......................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:................. Ngày cấp:........................ Nơi cấp:.........................
Điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:............................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:...........................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số...................................., cấp ngày...........tháng...........năm...........
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày… tháng… năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố...................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..........................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:........................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số............................................, cấp ngày............tháng............năm.............
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
3. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
Trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi) ngày, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và Thông tin trong ngày làm việc.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp gia hạn giấy chứng nhận, 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, cá nhân và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, 02 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp gia hạn giấy chứng nhận thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân, 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện: quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 05/QĐ kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
h) Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 về việc sửa đổi bổ sung Điều 9 quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu số 04a/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày..... tháng..... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố......................
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:.........................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:..................... Ngày cấp:...................... Nơi cấp:.......................
- Điện thoại liên hệ:.............................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:...........................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:...........................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số.......................................cấp ngày...........tháng...........năm...........
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:.....................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn:................... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 04b/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày..... tháng..... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.......................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:................................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:..............................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số.................................... cấp ngày............tháng............năm............
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn:
- Lý do:..............................................................................................................................
- Thời gian đề nghị gia hạn:.......................tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 05/QĐ
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................ | …, ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số..................................... cấp ngày............tháng............năm............ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.................................... (tên điểm), địa chỉ:.............................................................................................
Đến ngày............tháng............năm............
Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ |
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn, đề nghị bổ sung; nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và Thông tin trong ngày làm việc.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp lại giấy lại chứng nhận, 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, cá nhân và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, 02 ngày làm việc. Trường hợp từ chối cấp lại giấy chứng nhận thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân, 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 về việc sửa đổi bổ sung Điều 9 quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu số 06a/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng..... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố................................
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:...................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:......................... Ngày cấp:................... Nơi cấp:..................
Địa chỉ thư điện tử:.........................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số................................. cấp ngày............tháng............năm............
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại:.............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06b/ĐĐN
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............., ngày..... tháng....... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.........................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:............................................................................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:..........................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số.............................. cấp ngày............tháng............năm............
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại:................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
- 1 Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 1049/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 8 Quyết định 453/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/ giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9 Quyết định 4268/QĐ-BTTTT năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Ninh Thuận