ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (04 thủ tục) và bãi bỏ (13 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Bảo trợ xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 nam 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1 | Xác định mức độ khuyết tật, cấp Giấy xác nhận khuyết tật | Bảo trợ xã hội |
2 | Cấp lại, cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật | nt |
3 | Hỗ trợ mai táng (Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác và ngươi chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người) | nt |
4 | Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | nt |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác định mức độ khuyết tật, cấp Giấy xác nhận khuyết tật:
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị (Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT-BTC-BGDĐT). - Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có). - Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012. Ghi chú: Khi nộp hồ sơ xuất trình số hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Giấy xác nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện |
Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): …………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: ……………………………………………… Nam, Nữ ……....
Sinh ngày ……………………. tháng ……………. năm …………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) …………………………… huyện (quận, thị xã, TP) ……………
Tỉnh …………………………………………………………………………………………..
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật ………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
● Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
● Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
● Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
● Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
● Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
● Giấy khác (Ghi cụ thể …………………………………………………….)
| …….., ngày … tháng … năm 20…. |
2. Cấp lại, cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật:
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn). Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị (Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLDTBXH-BYT-BTC-BGDDT). - Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả của TTHC | Giấy xác nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | 1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Giấy xác nhận khuyết tật: a) Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được; b) Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên. 2. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật: a) Thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật; b) Mất Giấy xác nhận khuyết tật. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện |
Mẫu số 01 - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật: …………………………………………… Nam, Nữ …….......
Sinh ngày ……………………. tháng ……………. năm …………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn) …………………………… huyện (quận, thị xã, TP) ……………
Tỉnh ………………………………………………………………………………………….
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật ………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
● Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
● Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
● Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
● Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
● Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
● Giấy khác (Ghi cụ thể …………………………………………………….)
| …….., ngày … tháng … năm 20…. |
3. Hỗ trợ mai táng (Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác và người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người):
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng. - Giấy báo tử đối với Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác hoặc xác nhận của công an cấp xã đối với người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ấp, khu phố, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia đình và số người thiếu đói, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
4. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Hộ gia đình có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ấp, khu phố, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia đình và số người thiếu đói, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | 1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở. 2. Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác. 3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | 132623 | Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học nghề đối với Lao động là Người tàn tật | Bảo trợ xã hội | Thông tư 06/2006/TTLT- BTC BLĐTBXH ngày 19/01/2006 hết hiệu lực |
2 | 142798 | Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí đối với Lao động nông thôn | nt | nt |
3 | 003771 | Xác nhận đơn xin hưởng trợ cấp thường xuyên | nt | Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 hết hiệu lực |
4 | 003773 | Đề nghị đưa đối tượng cứu trợ xã hội vào Trung tâm Bảo trợ xã hội (trẻ mồ côi, người già cô đơn, người tâm thần, người tàn tật) | nt | nt |
5 | 003779 | Xét hồ sơ cho đối tượng ở nhà xã hội | nt | nt |
6 | 003780 | Xét hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng | nt | nt |
7 | 003781 | Đề nghị cứu trợ đột xuất | nt | nt |
8 | 003782 | Xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng | nt | nt |
9 | 003783 | Xét hồ sơ cho đối tượng được nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội | nt | nt |
10 | 136126 | Hồ sơ người cao tuổi | nt | nt |
11 | 132651 | Xác nhận hộ nghèo | nt | Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 (hết giai đoạn) |
12 | 132655 | Xác nhận hồ sơ xin giải quyết hỗ trợ cho Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | nt | Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/03/2005 (hết giai đoạn) |
13 | 132660 | Xác nhận đơn trợ giúp kinh phí nhận nuôi dưỡng Trẻ em mồ côi - trẻ em bị bỏ rơi của gia đình, cá nhân | nt | Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực. |
- 1 Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- 2 Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- 1 Quyết định 654/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 654/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội