ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1435/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 6 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Các lĩnh vực phê duyệt lại được thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông - Vận tải (9 lĩnh vực):
1. Thẩm định thiết kế cơ sở công trình giao thông;
2. Góp ý Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật;
3. Cấp Giấy phép khoan, đào lòng lề đường;
4. Gia hạn Giấy phép khoan, đào lòng lề đường;
5. Cấp Giấy phép lắp đặt các Pa nô, biển quảng cáo và biển chỉ dẫn trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
6. Cấp giấy phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Bình Thuận;
7. Cấp Giấy phép thi công công trình giao thông;
8. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ;
9. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
II. Quy định về quy trình tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:
1. Khi có nhu cầu giải quyết hồ sơ hành chính liên quan các lĩnh vực nói trên; tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông - Vận tải.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông - Vận tải tiếp nhận hồ sơ, xử lý ban đầu về thủ tục; viết phiếu hẹn trả hồ sơ; phân chuyển hồ sơ “một cửa” cho các phòng chuyên môn xử lý.
3. Phòng Chuyên môn thực hiện xử lý, thẩm định và trình lãnh đạo Sở ký phê duyệt hồ sơ theo đúng quy định hiện hành, đúng hẹn.
4. Phòng Chuyên môn ký trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoàn trả hồ sơ cho các tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.
III. Hồ sơ, thủ tục hành chính và thời gian thực hiện các nội dung công việc theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giao thông - Vận tải:
1. Lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở công trình giao thông:
a. Thủ tục hành chính đối với hồ sơ trình thẩm định lần đầu:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thuyết minh dự án: Có nội dung phải đảm bảo phù hợp theo các quy định tại Điều 6 - Nội dung phần thuyết minh dự án của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Nghị định 16);
- Thuyết minh thiết kế cơ sở: Có nội dung phải đảm bảo phù hợp theo các quy định tại điểm 2 khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16;
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở: Có nội dung phải đảm bảo phù hợp theo các quy định tại điểm 3 khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16;
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan; đối với các công trình chuyên ngành giao thông nằm trong hoặc có sự kết nối với các khu vực đã được quy hoạch xây dựng giao thông, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư công trình phải cung cấp đầy đủ bản sao các bản vẽ quy hoạch đã được phê duyệt này;
- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát và các tài liệu khác có liên quan làm cơ sở chứng minh nhà thầu đủ điều kiện năng lực thực hiện lập dự án theo quy định tại Chương V - Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng của Nghị định số 16;
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế và các tài liệu khác có liên quan làm cơ sở chứng minh cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia thực hiện lập dự án theo quy định tại Chương V - Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng của Nghị định số 16;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b. Thủ tục hành chính đối với hồ sơ trình thẩm định lại:
- Văn bản đề nghị thẩm định lại thiết kế cơ sở;
- Bản sao kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của các lần thẩm định trước;
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có) về chủ trương cho phép điều chỉnh dự án có làm thay đổi thiết kế cơ sở về kiến trúc, quy hoạch, quy mô, mục tiêu đầu tư ban đầu;
- Các văn bản, hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư, nhà thầu lập thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng cũng như các đơn vị có liên quan về giải trình, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) theo yêu cầu trong kết quả thẩm định thiết kế cơ sở lần trước;
- Thuyết minh dự án đã điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
- Thuyết minh thiết kế cơ sở đã điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở đã điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
- Các văn bản pháp lý, hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c. Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án nhóm B: 15 ngày làm việc
- Đối với dự án nhóm C: 10 ngày làm việc
2. Lĩnh vực góp ý Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật:
a. Thủ tục hành chính, gồm có:
- Văn bản đề nghị góp ý Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Có nội dung phải đảm bảo phù hợp theo các quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng;
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
3. Lĩnh vực cấp Giấy phép khoan, đào lòng lề đường:
a. Thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Văn bản thoả thuận;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt ngang đường trên đó thể hiện rõ vị trí các công trình ngầm hiện có, vị trí sẽ đào thi công lắp đặt công trình, kích thước, lằn khui đào và kết cấu lề, mặt đường hiện hữu;
- Phương án thi công bao gồm biện pháp tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và tiến độ thi công;
- Hồ sơ thiết kế tái lập mặt đường (nếu không theo thiết kế định hình) đã được phê duyệt;
- Hợp đồng tái lập mặt đường với đơn vị có chức năng thực hiện theo quy định;
- Hợp đồng giám sát công tác tái lập mặt đường;
- Đối với các dự án lắp đặt công trình ngầm chuyên ngành trên cùng tuyến đường và sẽ thực hiện ở cùng một thời điểm thì cần phải có văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư dự án liên quan: về kỹ thuật, vị trí công trình, tiến độ thi công để tránh lắp đặt chồng chéo lên nhau và đào đường nhiều lần;
- Đối với các công trình đào đường cần hạn chế giao thông phải có phương án phân luồng giao thông. Phương án phân luồng giao thông phải được Sở Giao thông - Vận tải Bình Thuận thông qua (nếu có);
- Bản cam kết của chủ đầu tư công trình, trong đó nêu rõ 02 nội dung sau:
+ Cam kết thi công hoàn trả phần nền, lề và mặt đường đã đào đi phù hợp với nguyên trạng như trước khi đào đường cả về kết cấu, bình đồ và thẩm mỹ cũng như chất lượng khai thác giao thông.
+ Cam kết tự di chuyển công trình khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường.
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
b. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Gia hạn Giấy phép đào lòng lề đường:
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép mà công trình chưa thi công thì người xin cấp phép phải xin gia hạn giấy phép.
a. Thủ tục hành chính xin gia hạn giấy phép:
- Đơn xin gia hạn giấy phép;
- Bản chính giấy phép đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
a. Thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị;
- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về cấp phép quảng cáo theo quy định hiện hành (chỉ quy định đối với panô quảng cáo, biển quảng cáo);
- Bản vẽ thể hiện rõ kích thước biển, vị trí dự kiến lắp đặt;
- Bản cam kết của chủ đầu tư công trình, trong đó nêu rõ 02 nội dung sau:
+ Cam kết vị trí xin giấy phép lắp đặt nằm trong phạm vi đất thuộc quyền sở hữu (nếu thuộc loại đất thuê phải có hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu) của mình (chỉ quy định đối với các panô, biển lắp đặt có nằm trong phần đất mà nhà nước chưa thu hồi).
+ Cam kết tự di chuyển công trình khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường.
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
b. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
a. Thủ tục hành chính:
a.1 Đối với công trình thiết yếu:
- Đơn xin phép thi công hạng mục liên quan đến an toàn giao thông, công trình đường bộ, hành lang an toàn đường bộ kèm theo thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản cam kết tự di chuyển công trình và không đòi bồi thường;
- Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của Cục Đường bộ Việt Nam - cho các dự án nhóm A hoặc B, của Khu Quản lý Đường bộ VII - cho các dự án nhóm C và dưới nhóm C (đối với Quốc lộ 55) hoặc của Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận (đối với đường Tỉnh và các tuyến đường do Sở quản lý);
- Đối với các công trình cần hạn chế giao thông phải có phương án phân luồng giao thông. Phương án phân luồng giao thông phải được Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận thông qua (nếu có);
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
Ghi chú: Công trình thiết yếu bao gồm: Công trình phục vụ yêu cầu đảm bảo an ninh, quốc phòng; công trình ngầm đường cáp quang, đường dây tải điện, đường ống cấp nước, cấp xăng dầu, khí đốt; các công trình cột đường dây tải điện, cột đường dây thông tin.
a.2 Đối với các Khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ:
- Đơn xin phép thi công kèm theo thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản thoả thuận quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, các điều kiện đảm bảo an toàn giao thông của Cục Đường bộ Việt Nam (đối với Quốc lộ 55) hoặc của Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận (đối với đường Tỉnh và các tuyến đường do Sở quản lý);
- Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường;
- Đối với các công trình cần hạn chế giao thông phải có phương án phân luồng giao thông. Phương án phân luồng giao thông phải được Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận thông qua (nếu có);
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
a.3 Đối với các công trình đường dẫn và vị trí đấu nối của cửa hàng xăng dầu:
- Đơn xin phép thi công kèm theo thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản thỏa thuận quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải và Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
-Văn bản chấp thuận thiết kế đoạn đường dẫn nằm trong hành lang an toàn, thiết kế vị trí đấu nối của Cục Đường bộ Việt Nam (đối với Quốc lộ 55) hoặc của Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận (đối với đường Tỉnh và các tuyến đường do Sở quản lý);
- Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường;
- Đối với các công trình cần hạn chế giao thông phải có phương án phân luồng giao thông. Phương án phân luồng giao thông phải được Sở Giao thông Vận tải thông qua (nếu có);
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
b. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình thiết yếu: 12 ngày làm việc
- Đối với các Khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ: 07 ngày làm việc
- Đối với các công trình đường dẫn và vị trí đấu nối của cửa hàng xăng dầu: 07 ngày làm việc.
7. Lĩnh vực cấp Giấy phép thi công công trình giao thông:
a. Thủ tục hành chính:
- Đơn xin cấp giấy phép thi công xây dựng công trình theo quy định hiện hành của chủ đầu tư công trình;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế tổ chức thi công của cấp có thẩm quyền (kèm theo bình đồ vị trí tuyến, công trình);
- Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường (áp dụng cho trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng công trình tạm);
- Đối với các công trình cần hạn chế giao thông phải có phương án phân luồng giao thông. Phương án phân luồng giao thông phải được Sở Giao thông Vận tải thông qua (nếu có);
- Địa chỉ liên hệ, điện thoại và số fax của chủ đầu tư, đơn vị và cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
8. Lĩnh vực thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới:
a.Thủ tục hành chính:
a.1 Hồ sơ thẩm định thiết kế đối với ôtô đã có biển số đăng ký, gồm có:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ôtô và bản sao sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới;
- Tờ khai cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ;
- Bản hợp đồng kinh tế về việc thiết kế cải tạo xe cơ giới;
- Hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới (gồm có thuyết minh và bản vẽ);
- Tờ trình thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
a.2 Hồ sơ thẩm định thiết kế đối với ôtô chưa có biển số đăng ký, gồm có:
- Hoá đơn mua bán xe;
- Tờ khai nguồn gốc xe ôtô nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
- Bảng kê chi tiết xe ôtô, xe máy nhập khẩu;
- Giấy thông báo thuế, thu chênh lệch giá;
- Tờ khai cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ;
- Bản hợp đồng kinh tế về việc thiết kế cải tạo xe cơ giới;
- Hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới (gồm có thuyết minh và bản vẽ);
- Tờ trình thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
Ngoài ra còn có hoá đơn mua bán và giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hoá (động cơ, cần cẩu, máy lạnh …) đối với các ôtô thay động cơ, lắp cần cẩu, lắp thùng đông lạnh…
b. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
9. Lĩnh vực kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo:
a. Thủ tục hành chính :
- Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo đã được thẩm định;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo (đơn vị thi công);
- Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thi công cải tạo;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký của xe cơ giới hoặc bản sao của giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số.
b. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải Bình Thuận hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra trong việc tổ chức thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc về trình tự, thủ tục kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 917/QĐ-CTUBBT ngày 08/03/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Giao thông - Vận tải Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành