- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 10 Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 11 Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh nội dung của Kế hoạch 148/KH-UBND về thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH THUỘC ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Mộc Châu tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 222/TTr-SXD ngày 25/7/2023; UBND huyện Mộc Châu tại Tờ trình số 2772/TTr-UBND ngày 20/7/2023 và Báo cáo số 820/BC-UBND ngày 19/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Thuộc phạm vi các tiểu khu 1,6,11,12,13,14.
1.2. Nội dung điều chỉnh:
1.2.1. Khu vực tiểu khu 14: Điều chỉnh diện tích 0,9 ha đất dự trữ VII.DT-2 thành đất công cộng VII.TM-2 (mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa không quá 5 tầng, chiều cao tối đa 20m).
1.2.2. Khu vực tiểu khu 13: Điều chỉnh diện tích 1,57 ha đất hành lang xanh thành đất an ninh VII.AN-1 (mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa không quá 5 tầng, chiều cao tối đa 20m).
1.2.3. Khu vực tiểu khu 12: Điều chỉnh diện tích 0,52 ha đất giao thông thành đất đơn vị ở I.DV-17.
1.2.4. Khu vực tiểu khu 11: Điều chỉnh diện tích 0,37 ha đất đơn vị ở I.DD-34; 0,41 ha đất đơn vị ở VII.DV-3; 0,2 ha đất hành lang xanh; 0,42 ha đất mặt nước thành đất y tế I.YT-2.
1.2.5. Khu vực tiểu khu 6: Điều chỉnh diện tích 0,26 ha đất cơ quan II.CQ-5 thành đất đơn vị ở II.DD-23.
1.2.6. Khu vực tiểu khu 1:
- Điều chỉnh 0,17 ha đất đơn vị ở II.DV-3 thành đất giao thông.
- Điều chỉnh 0,17 đất giao thông thành đất đơn vị ở:
+ Điều chỉnh 0,06 ha đất giao thông thành đất đơn vị ở II.DD-4;
+ Điều chỉnh 0,11 ha đất giao thông thành đất đơn vị ở VII.DD-1.
2. Phân khu Khu trung tâm thị trấn Nông Trường Mộc Châu
2.1. Phạm vi điều chỉnh: Thuộc các Tiểu khu: 70, Nhà nghỉ.
2.2. Nội dung điều chỉnh:
2.2.1. Khu vực tiểu khu Nhà Nghỉ: Điều chỉnh diện tích 0,58 ha đất hành lang xanh thành đất đơn vị ở III.DV-20 (mật độ xây dựng 50%, tầng cao đối đa không quá 5 tầng, chiều cao tối đa 20m).
2.2.2. Khu vực tiểu khu 70:
- Điều chỉnh diện tích 0,03 ha đất đơn vị ở III.DD-35; 0,56 ha đất đơn vị ở III.DV-12; 0,29 ha đất đơn vị ở III.DV-16 thành đất hành lang xanh.
- Điều chỉnh diện tích 0,03 ha đất mặt nước, 0,13 ha đất hành lang xanh thành đất đơn vị ở III.DD-35.
- Điều chỉnh diện tích 0,04 ha đất đơn vị ở III.DD-35; 0,27 ha đất đơn vị ở III.DV-12, 0,7 ha đất đơn vị ở III.DV-16, 0,34 ha đất đơn vị ở III.DD-37 thành đất cây xanh.
- Điều chỉnh diện tích 0,22 ha đất mặt nước, 0,69 ha đất hành lang xanh thành đất đơn vị ở III.DV-11.
3. Điều chỉnh, hủy bỏ một số nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh
3.1. Hủy bỏ nội dung điều chỉnh đoạn tuyến giao thông đường N1:
- Hủy bỏ nội dung điều chỉnh cao độ nút giao thông C61 - Tuyến đường 26/7 tại điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1.
- Hủy bỏ nội dung điều chỉnh hướng tuyến đường 26/7: Km6+180,49 đến Km6+1117,3 tại điểm 2.3 Khoản 2 Điều 1.
3.2. Điều chỉnh mật độ xây dựng, tầng cao lô đất hỗn hợp III.HH-13 tại điểm 1.13 Khoản 1 Điều 1 từ mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa không quá 10 tầng, chiều cao tối đa 40 m thành mật độ xây dựng 50%, tầng cao tối đa không quá 5 tầng, chiều cao tối đa 20m.
4. Về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác: Về cấp điện, cấp nước, thoát nước, san nền,… được khớp nối theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông điều chỉnh và đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật.
5. Các nội dung khác:
- Ngoài các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch nêu trên, các nội dung khác giữ nguyên theo quy hoạch đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019.
- Các nội dung đề xuất điều chỉnh cục bộ nêu trên không làm thay đổi tính chất, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị; tính chất, chức năng, quy mô và các giải pháp quy hoạch chính của khu vực; đảm bảo không làm quá tải hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực dự kiến điều chỉnh quy hoạch.
- Sở Xây dựng, UBND huyện Mộc Châu: chịu trách nhiệm về chất lượng đồ án quy hoạch và tính chính xác về số liệu trong hồ sơ, đồ án; đồng thời, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về nội dung, tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu trình thẩm định, phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND huyện Mộc Châu:
1.1. Cập nhật các nội dung liên quan đến điều chỉnh trên vào hồ sơ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030; gửi Sở Xây dựng lưu hồ sơ, quản lý thực hiện theo quy định.
1.2. Tổ chức công bố, công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch nêu trên theo quy định tại khoản 10, khoản 12 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch; theo dõi, tăng cường kiểm tra, quản lý về trật tự xây dựng trên địa bàn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
1.3. Chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu, tính chính xác của hồ sơ quy hoạch trình thẩm định.
2. Sở Xây dựng: Hướng dẫn UBND huyện Mộc Châu thực hiện việc cập nhật, thống nhất các nội dung điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; lưu, quản lý hồ sơ quy hoạch; theo dõi, quản lý quy hoạch theo quy định. Cập nhật hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch lên trang thông tin quản lý quy hoạch GIS.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Mộc Châu; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 3 Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 4 Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh nội dung của Kế hoạch 148/KH-UBND về thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025