ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành KẾ hoẠch kiỂm soát thỦ tỤc hành chính năm 2015 trên đỊa bàn tỈnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 04/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
kiỂm soát thỦ tỤc hành chính năm 2015 trên đỊa bàn tỈnh Hà Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | |||||
1. Công tác chỉ đạo, điều hành | |||||
1.1 | Xây dựng văn bản triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC. | Xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC trong năm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
1.2 | Xây dựng thể chế liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC. | Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2015 |
1.3 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được UBND tỉnh, huyện, xã phê duyệt. | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
2. Kiểm soát việc quy định, thực hiện TTHC | |||||
2.1 | Đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân có liên quan | - Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ, thủ tục hành chính. - Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC theo quy định. - Hoàn chỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật gửi thẩm định theo quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.2 | Tổ chức tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | - Tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện TTHC trong dự thảo thông qua Hội nghị, hội thảo, cuộc họp (nếu cần thiết). | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.3 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC. | Báo cáo thẩm định, trong đó có kết quả thẩm định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.4 | Thống kê danh mục các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn khi các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương hoặc của tỉnh có hiệu lực thi hành hoặc đã được công bố nhưng chưa chính xác. | Cập nhật, thống kê đầy đủ, chính xác thông tin các bộ phận tạo thành của từng TTHC, lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC theo quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.5 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Dự thảo Quyết định công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.6 | Rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Rà soát, hệ thống, bổ sung, hoàn chỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Tư pháp | Theo Kế hoạch |
2.7 | Thực hiện công khai TTHC. | Nhập hồ sơ TTHC, hồ sơ văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đề nghị Cục Kiểm soát TTHC công khai hoặc không công khai hồ sơ TTHC, hồ sơ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2.8 | Thực hiện niêm yết đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận, dễ thực hiện, tra cứu thông tin về TTHC, đúng quy định TTHC. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
3. Rà soát, đánh giá quy định, TTHC | |||||
3.1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch rà soát các quy định, thủ tục hành chính của UBND tỉnh năm 2015. | Văn bản đăng ký rà soát quy định, TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sở Tư pháp | Quý I/2015 |
Tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch rà soát các quy định, TTHC. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý I/2015 | ||
3.2 | Thực hiện rà soát các quy định, TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt | - Tổ chức, triển khai Kế hoạch rà soát các quy định, TTHC được giao. - Báo cáo bằng văn bản kết quả rà soát về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp). | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Theo Kế hoạch |
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát. - Trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Theo Kế hoạch | ||
II. Tiếp nhận, xử phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Bảng niêm yết công khai theo quy định. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm 2015 |
2 | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ. | Văn bản của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm 2015 |
3 | Lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức liên quan, tham mưu, đề xuất các phương án xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Công khai kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị. | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị và cá nhân, tổ chức có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2015 |
III. Kiểm tra công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị. | Phê duyệt của UBND tỉnh về kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thành lập Đoàn kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý I/2015 |
2 | Tự kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả kiểm tra. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2015 |
3 | Kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo kết quả kiểm tra. | Đoàn công tác của Bộ Tư pháp; Đoàn công tác của UBND tỉnh. Đoàn công tác của Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Theo Kế hoạch |
IV. Công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | |||||
1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015. | Phát tờ rơi, áp phích. Phóng sự, bản tin.... | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. Các cơ quan thông tấn báo chí, Đài PT-TH của địa phương. | Quý I/2015 |
2 | Vận động đông đảo cá nhân, tổ chức hưởng ứng, tham gia các cuộc thi tìm hiểu về cải cách thủ tục hành chính do Trung ương, tỉnh phát động | Các bài viết tham gia dự giải của Ban tổ chức. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Theo Kế hoạch |
V. Hội nghị tập huấn, hội thảo chuyên môn | |||||
1 | Tham dự tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức. | Nâng cao nghiệp vụ trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (nếu có) | Theo Kế hoạch |
2 | Tổ chức hội nghị triển khai, hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Nâng cao nghiệp vụ trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Theo Kế hoạch |
VI. Chế độ thông tin, báo cáo | |||||
1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất. | Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo quy định. |
2 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất. | Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo quy định. |
VII. Công tác khác | |||||
1 | Tham gia đóng góp ý kiến về xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân liên quan trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn bản của Sở Tư pháp. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III và Quý IV/2015 hoặc đột xuất. |
2 | Học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả quá trình học tập, trao đổi kinh nghiệm vận dụng vào thực tiễn công tác. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý III/2015 |
3 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 12 năm 2015 |
- 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 195/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 195/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận