ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1440/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1307/SNV-CCHC ngày 06/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
1.1. Bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh;
1.2. Hàng năm công bố công khai Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch CCHC từng giai đoạn của tỉnh; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
2.2. Việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng và tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được.
2.3. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được công khai, minh bạch và lưu giữ trên hệ thống phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành), Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
III. BỘ CHỈ SỐ CCHC, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Bộ Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1.1. Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
a) Đối với cơ quan có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công của tỉnh.
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 28 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 06 tiêu chí.
b) Đối với cơ quan không có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công của tỉnh.
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 26 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 06 tiêu chí.
c) Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 34 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 06 tiêu chí.
1.2. Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 06 lĩnh vực trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 28 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 06 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong biểu chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Thẩm quyền đánh giá
2.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
3. Phương pháp đánh giá
3.1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3.2. Đánh giá qua điều tra xã hội học
Sở Nội vụ điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học.
4. Thang điểm đánh giá
4.1. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
a) Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành:
- Đối với cơ quan có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công của tỉnh.
+ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 66 điểm;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 34 điểm (trong đó có 10 điểm đánh giá về chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
- Đối với cơ quan không có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công của tỉnh.
+ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 62 điểm;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 38 điểm (trong đó có 14 điểm đánh giá về chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
b) Chỉ số CCHC cấp huyện và cấp xã:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 66 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 34 điểm (trong đó có 10 điểm đánh giá về chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
4.2. Tổng số điểm đạt được = Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
4.3. Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
5. Thành lập Hội đồng thẩm định
5.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng chuyên môn của Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và Trưởng phòng chuyên môn hoặc tương đương của các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
5.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phân công công chức theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình;
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) trước ngày 25/11 hàng năm để thẩm định;
c) Căn cứ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và các quy định được ban hành kèm theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đánh giá, xếp hạng, công bố công khai Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Kinh phí xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện tự đảm bảo trong dự toán ngân sách hàng năm của phòng Nội vụ cấp huyện.
1.2. Hội đồng thẩm định
Căn cứ các tiêu chí, lĩnh vực trong Bộ Chỉ số CCHC ban hành kèm theo Quyết định này; hằng năm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp huyện đối với từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định của mình.
1.3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.4. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
b) Xây dựng quy trình thẩm định độc lập cho các thành viên Hội đồng thẩm định trên hệ thống phần mềm theo dõi đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh.
c) Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế phiếu điều tra, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học (bao gồm cả đánh giá về chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
d) Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố trước 31/12 hàng năm. Hồ sơ gồm:
- Báo cáo thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Báo cáo kết quả điều tra xã hội học.
- Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Nội vụ.
e) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức làm nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC tại các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.5. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa | |||
I | CHỈ ĐẠO, HÀNH CÔNG TÁC CCHC |
| 14 | |||
1 | Kế hoạch CCHC năm |
|
| |||
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm | 1 | ||||
- | Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm hoặc không ban hành | 0 | ||||
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và phân công cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai | 1 | ||||
- | Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không phân công cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai | 0 | ||||
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 | |||
- | Hoàn thành từ 98% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 2 | ||||
- | Hoàn thành dưới 98% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
3 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 | |||
- | Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | ||||
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn hoặc không có báo cáo mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm. | Theo số lượng | ||||
4 | Những giải pháp về chỉ đạo, hành của lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC |
|
| |||
4.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | ||||
- | Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC | 0,5 | ||||
- | Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 0 | ||||
4.2 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC | 1 | ||||
- | Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC | 0 | ||||
4.3 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết để đánh giá công tác CCHC của cơ quan |
| 1 | |||
- | Có tổ chức | 1 | ||||
- | Không tổ chức | 0 | ||||
4.4 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan. |
| 1 | |||
- | Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC | 1 | ||||
- | Không thực hiện | 0 | ||||
4.5 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ CCHC |
| 2 | |||
- | Có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp 01 điểm | Theo số lượng | ||||
- | Không có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC | 0 | ||||
5 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
II | XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL |
| 9 | |||
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
| 2 | |||
- | Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước đảm bảo chất lượng, tiến độ, đúng trình tự, thủ tục theo quy định (nếu không được giao xây dựng văn bản QPPL thì chấm điểm tối đa) | 2 | ||||
- | Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc chưa đúng trình tự, thủ tục theo quy định | 1 | ||||
- | Đề nghị xây dựng văn bản QPPL chưa phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành, không được cơ quan có thẩm quyền đồng ý | 0 | ||||
2 | Tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị |
|
| |||
2.1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 1 | |||
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 |
| |||
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0,5 |
| |||
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch hoặc không ban hành | 0 |
| |||
2.2 | Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 1 | |||
- | Triển khai thực hiện và có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm theo đúng thời hạn yêu cầu | 1 |
| |||
- | Không triển khai thực hiện, không có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm hoặc có báo cáo nhưng không đúng theo đúng thời hạn yêu cầu | 0 |
| |||
2.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 2 | |||
- | Căn cứ tỷ lệ vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được |
| |||
3 | Đánh giá về chất lượng các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông qua điều tra, khảo sát). |
| 3 | |||
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| 20 | |||
1 | Kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) |
|
| |||
1.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC |
| 1 | |||
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | ||||
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | ||||
1.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC |
| 2 | |||
- | Hoàn thành từ 98% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 2 | ||||
- | Hoàn thành dưới 98% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
2 | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp chính quyền |
| 1 | |||
- | Kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố | 1 | ||||
- | Chưa kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố | 0 | ||||
3 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh |
| 1 | |||
- | Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | ||||
- | Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên | 0,5 | ||||
- | Không công khai | 0 | ||||
4 | Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 1 | |||
- | Kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | 1 | ||||
- | Chưa kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | 0 | ||||
5 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh |
| 1 | |||
- | 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 1 | ||||
- | Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công | 0 | ||||
6 | Tỷ lệ hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết đúng hẹn trong năm |
| 3 | |||
- | Căn cứ tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn trong năm để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
7 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát) |
|
| |||
7.1 | Đối với các cơ quan có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính |
| 10 | |||
7.2 | Đối với các cơ quan không có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ HCC |
| 14 | |||
- Đối với những cơ quan có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công thì điểm đánh giá được tính từ tiêu chí 1 đến 6 và cộng thêm 7.1. - Đối với những cơ quan không có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công thì điểm đánh giá được tính từ tiêu chí 1 đến 4 và cộng thêm 7.2. |
|
| ||||
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
| 10 | |||
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
| 2 | |||
- | Thực hiện đúng quy định và kịp thời | 2 | ||||
- | Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời | 1 | ||||
- | Thực hiện chưa đúng quy định | 0 | ||||
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn của cơ quan |
| 2 | |||
- | Rà soát, quy định đầy đủ cho tất cả các phòng chuyên môn | 2 | ||||
- | Chưa rà soát, quy định đầy đủ cho các chuyên môn; môi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | ||||
3 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế (công chức hành chính) |
| 3 | |||
- | Căn cứ chỉ tiêu được giao tinh giản (tính đến năm đánh giá) và tính điểm theo công thức:
| 3 | ||||
4 | Đánh giá hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát). |
| 3 | |||
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
| 28 | |||
1 | Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 2 | |||
| Bố trí đúng theo quy định | 2 | ||||
| Bố trí chưa đúng theo quy định | 0 | ||||
2 | Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt (nếu cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc thì chấm điểm tối đa) |
| 2 | |||
- | Bố trí đúng theo quy định | 2 | ||||
- | Bố trí chưa đúng theo quy định | 0 | ||||
3 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trên phần mềm điện tử của tỉnh |
| 1 | |||
- | Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin | 1 | ||||
- | Chưa cập nhật kịp thời, đầy đủ | 0 | ||||
4 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị kịp thời và đúng quy định |
| 2 | |||
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 2 | ||||
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định; mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | ||||
5 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
|
| |||
5.1 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh (Nếu không thực hiện do Kế hoạch không giao thì chấm điểm tối đa) |
| 2 | |||
- | Hoàn thành Kế hoạch đúng thời hạn | 2 | ||||
- | Hoàn thành Kế hoạch nhưng không đúng thời hạn | 1 | ||||
- | Không hoàn thành Kế hoạch | 0 | ||||
5.2 | Cử công chức, viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh |
| 1 | |||
- | Có công chức, viên chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 1 | ||||
- | Không tham gia hoặc có công chức, viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 0 | ||||
6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian; số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 2 | |||
- | Đánh giá đúng theo quy định | 2 | ||||
- | Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | ||||
7 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
| 2 | |||
- | Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 2 | ||||
- | Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 1 điểm | Theo số lượng | ||||
8 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
| 1 | |||
- | Ban hành kế hoạch và thực hiện chuyển đổi | 1 | ||||
- | Chưa ban hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch nhưng chưa thực hiện chuyển đổi | 0 | ||||
9 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
10 | Đánh giá về năng lực, trách nhiệm và đạo đức công vụ của công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) |
|
| |||
10.1 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.2 | Trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân |
| 3 | |||
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
| 5 | |||
1 | Thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| 2 | |||
- | Thực hiện đúng quy định | 2 | ||||
- | Thực hiện không đúng quy định | 0 | ||||
2 | Tỷ lệ kinh phí tự chủ tiết kiệm được so với tổng kinh phí thực hiện tự chủ được giao (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực thuộc: không tính 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo quy định) |
|
| |||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được đạt từ 03% trở lên | 2 | 2 | |||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
3 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ |
| 1 | |||
- | Báo cáo đảm bảo chất lượng, có số liệu cụ thể, đúng thời hạn quy định | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không đảm bảo chất lượng, không có số liệu cụ thể, chậm so với thời hạn quy định | 0 | ||||
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
| 14 | |||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh) |
| 10 | |||
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính |
|
| |||
2.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN |
|
| |||
- | Có công bố theo quy định | 1 | 1 | |||
- | Chưa công bố theo quy định | 0 |
| |||
2.2 | Niêm yết công khai các quy trình ISO giải quyết công việc (hoặc các TTHC) tại trụ sở cơ quan |
| 1 | |||
- | Có niêm yết theo quy định | 1 | ||||
- | Không niêm yết theo quy định | 0 | ||||
2.3 | Rà soát, đánh giá tình hình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO |
| 1 | |||
- | Có rà soát, đánh giá và gửi báo cáo đúng thời hạn | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc gửi báo cáo chậm so với thời hạn | 0 | ||||
2.4 | Thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO |
| 1 | |||
- | Có thực hiện đánh giá nội bộ và gửi báo cáo đúng thời hạn | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc gửi báo cáo chậm so với thời hạn | 0 | ||||
| TỔNG CỘNG: |
| 100 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
|
| |||
- | Đối với các cơ quan có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công |
| 66 | |||
- | Đối với các cơ quan không có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ HCC |
| 62 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát |
|
| |||
- | Đối với các cơ quan có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công |
| 34 | |||
- | Đối với các cơ quan không có TTHC thực hiện qua Trung tâm phục vụ HCC |
| 38 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1440/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa | |||
I | CHỈ ĐẠO, HÀNH CÔNG TÁC CCHC |
| 17 | |||
1 | Kế hoạch CCHC năm |
|
| |||
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm | 1 | ||||
- | Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm hoặc không ban hành | 0 | ||||
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và phân công cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai | 1 | ||||
- | Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không phân công cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai | 0 | ||||
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 | |||
- | Hoàn thành từ 98% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 2 | ||||
- | Hoàn thành dưới 98% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
3 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 | |||
- | Báo cáo quý l, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | ||||
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn hoặc không có báo cáo mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm. | Theo số lượng | ||||
4 | Tuyên truyền về CCHC |
| 1 | |||
- | Đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện | 1 | ||||
- | Chưa xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện | 0 | ||||
5 | Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) |
| 1 | |||
- | Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên | 1 | ||||
- | Kiểm tra từ 20% đến dưới 30% số đơn vị trực thuộc | 0,5 | ||||
- | Kiểm tra dưới 20% số đơn vị trực thuộc | 0 | ||||
6 | Những giải pháp chỉ đạo, hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC |
|
| |||
6.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | ||||
- | Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố phụ trách công tác CCHC | 0,5 | ||||
- | Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 0 | ||||
6.2 | Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của đơn vị (có mục giao dự toán riêng lĩnh vực CCHC) |
| 1 | |||
- | Có bố trí kinh phí | 1 | ||||
- | Không bố trí | 0 | ||||
6.3 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC | 1 | ||||
- | Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC | 0 | ||||
6.4 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá công tác CCHC của đơn vị |
| 1 | |||
- | Có tổ chức | 1 | ||||
- | Không tổ chức | 0 | ||||
6.5 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của đơn vị |
| 1 | |||
- | Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC | 1 | ||||
- | Không thực hiện | 0 | ||||
6.6 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ CCHC |
| 2 | |||
- | Có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp 01 điểm | Theo số lượng |
| |||
- | Không có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC | 0 |
| |||
7 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Chủ tịch UBND huyện, thành phố đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
II | CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, HÀNH |
| 6 | |||
1 | Thực hiện kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại địa phương |
|
| |||
1.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại địa phương |
| 1 | |||
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | ||||
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | ||||
1.2 | Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 1 | |||
- | Triển khai thực hiện và có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm theo đúng thời hạn yêu cầu | 1 | ||||
- | Không triển khai thực hiện, không có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm hoặc có báo cáo nhưng không đúng theo đúng thời hạn yêu cầu | 0 | ||||
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 1 | |||
- | Căn cứ tỷ lệ vấn để phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
2 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| 22 | |||
1 | Kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) |
|
| |||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC |
| 1 | |||
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | ||||
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | ||||
1.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC |
| 2 | |||
- | Hoàn thành từ 98% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch | 2 | ||||
- | Hoàn thành dưới 98% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
2 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh |
| 1 | |||
- | Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | ||||
- | Có công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên | 0,5 | ||||
- | Không công khai | 0 | ||||
3 | Cập nhật, niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 1 | |||
- | Kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận một cửa của đơn vị | 1 | ||||
- | Đã cập nhật, công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức trên | 0,5 | ||||
- | Chưa kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC bằng các hình | 0 | ||||
4 | Vị trí, diện tích phòng làm việc Bộ phận một cửa của đơn vị |
| 1 | |||
- | Đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 1 | ||||
- | Không đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 0 | ||||
5 | Trang thiết bị Bộ phận một cửa của đơn vị |
| 1 | |||
- | Có đủ các thiết bị điện tử, thiết bị chuyên dụng đảm bảo hiện đại theo quy định | 1 | ||||
- | Có bố trí nhưng chưa đầy đủ theo quy định | 0,5 | ||||
- | Chưa bố trí theo quy định | 0 | ||||
6 | Tỷ lệ đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại |
| 2 | |||
- | Trên 50% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại | 2 | ||||
- | Dưới 50% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại thì tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
7 | Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Bộ phận một cửa của đơn vị |
| 1 | |||
- | 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 1 | ||||
- | Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 0 | ||||
8 | Tỷ lệ hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết đúng hẹn trong năm |
|
| |||
- | Căn cứ tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn trong năm để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | 2 | |||
9 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 10 | |||
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
| 8 | |||
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy |
| 2 | |||
- | Thực hiện đúng quy định và kịp thời | 2 | ||||
- | Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời | 1 | ||||
- | Thực hiện chưa đúng quy định | 0 | ||||
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
| 1 | |||
- | Rà soát, quy định đầy đủ cho tất cả các phòng chuyên môn | 1 | ||||
- | Chưa rà soát, quy định đầy đủ cho các chuyên môn: mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | ||||
3 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế |
| 2 | |||
- | Căn cứ chỉ tiêu được giao tinh giản (tính đến năm đánh giá) và tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
4 | Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
| 26 | |||
1 | Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 1 | |||
- | Bố trí đúng theo quy định | 1 | ||||
- | Bố trí chưa đúng theo quy định | 0 | ||||
2 | Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt |
| 1 | |||
- | Bố trí đúng theo quy định | 1 | ||||
- | Bố trí chưa đúng theo quy định | 0 | ||||
3 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trên phần mềm điện tử của tỉnh |
| 1 | |||
- | Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin | 1 | ||||
- | Chưa cập nhật kịp thời | 0 | ||||
4 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị kịp thời và đúng quy định |
| 1 | |||
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 1 | ||||
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | ||||
5 | Cử công chức, viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh |
| 1 | |||
- | Có công chức, viên chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 1 | ||||
- | Không tham gia hoặc có công chức, viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 0 | ||||
6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian; số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 1 | |||
- | Đánh giá đúng theo quy định | 1 | ||||
- | Đánh giá chưa đúng quy định; mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm | Theo số lượng | ||||
7 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
| 2 | |||
- | Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 2 | ||||
- | Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 1 điểm | Theo số lượng | ||||
8 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác |
| 1 | |||
- | Ban hành kế hoạch và thực hiện chuyển đổi | 1 | ||||
- | Chưa ban hành kế hoạch hoặc ban hành nhưng chưa thực hiện chuyển đổi | 0 | ||||
9 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
| 1 | |||
- | 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 1 | ||||
| Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
10 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
| 1 | |||
- | 100% công chức cấp xã đạt chuẩn | 1 | ||||
- | Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
11 | Đánh giá về chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
12 | Đánh giá về năng lực, trách nhiệm và đạo đức công vụ của công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) |
|
| |||
12.1 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
12.2 | Trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
12.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
12.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân |
| 3 | |||
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
| 5 | |||
1 | Tỷ lệ kinh phí tự chủ tiết kiệm được so với tổng kinh phí thực hiện tự chủ được giao (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo quy định) |
| 2 | |||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được đạt từ 03% trở lên | 2 | ||||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các phòng chuyên môn |
| 1 | |||
- | Đúng quy định | 1 | ||||
- | Không đúng quy định | 0 | ||||
3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
| 1 | |||
- | Đúng quy định | 1 | ||||
- | Không đúng quy định | 0 | ||||
4 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ |
| 1 | |||
- | Báo cáo đảm bảo chất lượng, có số liệu cụ thể, đúng thời hạn quy định | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không đảm bảo chất lượng, không có số liệu cụ thể, chậm so với thời hạn quy định | 0 | ||||
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
| 16 | |||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh) |
| 10 | |||
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính |
|
| |||
2.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO |
| 1 | |||
- | Có công bố theo quy định | 1 | ||||
- | Chưa công bố theo quy định | 0 | ||||
2.2 | Niêm yết công khai các quy trình ISO giải quyết công việc (hoặc các TTHC) tại trụ sở cơ quan |
| 1 | |||
- | Có niêm yết theo quy định | 1 | ||||
- | Không niêm yết theo quy định | 0 | ||||
2.3 | Rà soát, đánh giá tình hình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO |
| 1 | |||
- | Có rà soát, đánh giá và gửi báo cáo đúng thời hạn | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc gửi báo cáo chậm so với thời hạn | 0 | ||||
2.4 | Thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO |
| 1 | |||
- | Có thực hiện đánh giá nội bộ và gửi báo cáo đúng thời hạn | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc gửi báo cáo chậm so với thời hạn | 0 | ||||
2.5 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước |
| 2 | |||
- | Từ 70% đến 100% số đơn vị cấp xã đã công bố | 2 | ||||
- | Dưới 70% đơn vị hành chính cấp xã trở lên đã công bố thì tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
| TỔNG CỘNG: |
| 100 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
| 66 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát./. |
| 34 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1440/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm TCTP | Điểm tối đa | |||
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC |
| 16 | |||
1 | Kế hoạch CCHC năm |
|
| |||
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm | 1 | ||||
- | Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm hoặc không ban hành | 0 | ||||
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC |
| 1 | |||
- | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và phân công tổ chức, cá nhân có trách nhiệm triển khai | 1 | ||||
- | Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không phân công tổ chức, cá nhân có trách nhiệm triển khai | 0 | ||||
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC |
| 2 | |||
- | Hoàn thành từ 98% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC | 2 | ||||
- | Hoàn thành dưới 98% nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
3 | Báo cáo CCHC định kỳ |
| 1 | |||
- | Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 1 | ||||
- | Không đạt chất lượng, chậm thời hạn hoặc không có báo cáo mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm. | Theo số lượng | ||||
4 | Tuyên truyền về CCHC |
| 1 | |||
- | Đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện | 1 | ||||
- | Chưa xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện | 0 | ||||
5 | Những giải pháp chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC |
|
| |||
5.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp phụ trách công tác CCHC | 1 | ||||
- | Phó Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách công tác CCHC | 0,5 | ||||
- | Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 0 | ||||
5.2 | Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của đơn vị (có mục giao dự toán riêng lĩnh vực CCHC) |
| 1 | |||
- | Có bố trí kinh phí | 1 | ||||
- | Không bố trí | 0 | ||||
5.3 | Phân công công chức tham mưu về công tác CCHC |
| 1 | |||
- | Đã phân công công chức tham mưu về CCHC | 1 | ||||
- | Chưa phân công công chức tham mưu về CCHC | 0 | ||||
5.4 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá công tác CCHC của đơn vị |
| 1 | |||
- | Có tổ chức | 1 | ||||
- | Không tổ chức | 0 | ||||
5.5 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của đơn vị |
| 1 | |||
- | Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC | 1 | ||||
- | Không thực hiện | 0 | ||||
5.6 | Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ CCHC |
| 2 | |||
- | Có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp 01 điểm | Theo số lượng | ||||
- | Không có giải pháp, sáng kiến mới về CCHC | 0 | ||||
6 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
II | CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
| 7 | |||
1 | Công tác tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
|
| |||
1.1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại đơn vị |
| 1 | |||
- | Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch | 1 | ||||
- | Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch | 0,5 | ||||
- | Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch | 0 | ||||
1.2 | Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 1 | |||
- | Triển khai thực hiện và có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm theo đúng thời hạn yêu cầu | 1 | ||||
- | Không triển khai thực hiện, không có báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm hoặc có báo cáo nhưng không đúng theo đúng thời hạn yêu cầu | 0 | ||||
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
| 2 | |||
- | Căn cứ tỷ lệ vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
2 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| 26 | |||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh |
| 1 | |||
- | Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử | 1 | ||||
- | Có công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên | 0,5 | ||||
- | Không công khai | 0 | ||||
2 | Cập nhật, niêm yết, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
|
| |||
2.1 | Cập nhật, công khai các TTHC |
| 1 | |||
- | Kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị | 1 | ||||
- | Đã cập nhật, công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên | 0,5 | ||||
- | Chưa kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị | 0 | ||||
2.2 | Về chất lượng công khai |
| 1 | |||
- | Đảm bảo tính thẩm mỹ, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu | 1 | ||||
- | Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu | 0 | ||||
3 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí |
| 2 | |||
- | Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp | 2 | ||||
- | Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được | 1 | ||||
- | Không có đủ, sổ sách theo quy định | 0 | ||||
4 | Vị trí, diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
| 2 | |||
- | Đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 2 | ||||
- | Không đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định | 0 | ||||
5 | Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
| 2 | |||
- | Có đủ trang thiết bị tối thiểu theo quy định | 2 | ||||
- | Chưa đủ trang thiết bị | 0 | ||||
6 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại |
| 2 | |||
- | Đã xây dựng Bộ phận một cửa hiện đại | 2 | ||||
- | Chưa xây dựng Bộ phận một cửa hiện đại | 0 | ||||
7 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã được giải quyết qua Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả |
| 1 | |||
- | 100% TTHC được giải quyết qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 | ||||
- | Dưới 100% TTHC được giải quyết qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0 | ||||
8 | Tỷ lệ hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết đúng hẹn trong năm |
| 3 | |||
- | Căn cứ tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hẹn trong năm để tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
9 | Chi trả chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
| 1 | |||
- | Đã thực hiện chi trả đúng theo quy định | 1 | ||||
- | Chưa thực hiện chi trả đúng theo quy định | 0 | ||||
10 | Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 10 | |||
IV | KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH XÂY DỰNG ĐƠN VỊ |
| 32 | |||
1 | Ban hành quy chế làm việc |
| 1 | |||
- | Ban hành đúng theo quy định | 1 | ||||
- | Chưa ban hành hoặc ban hành không đúng theo quy định | 0 | ||||
2 | Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức đúng quy định |
|
| |||
2.1 | Phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức của đơn vị |
| 2 | |||
- | Có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng chức danh cán bộ, công chức | 2 | ||||
- | Có văn bản phân công nhưng chưa đầy đủ đối với từng chức danh cán bộ, công chức | 1 | ||||
- | Không có văn bản phân công nhiệm vụ | 0 | ||||
2.2 | Thực hiện cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin đối với hồ sơ cán bộ, công chức của đơn vị và báo cáo với UBND huyện |
| 2 | |||
- | Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin | 2 | ||||
- | Thực hiện chưa kịp thời, đầy đủ thông tin | 0 | ||||
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị kịp thời và đúng quy định |
| 2 | |||
- | Đảm bảo kịp thời và đúng quy định | 2 | ||||
- | Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | ||||
4 | Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức |
| 1 | |||
- | Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 1 | ||||
- | Không tham gia hoặc có công chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng | 0 | ||||
5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian; số liệu của năm trước năm đánh giá) |
| 2 | |||
- | Đánh giá đúng theo quy định | 2 | ||||
- | Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm | Theo số lượng | ||||
6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
| 2 | |||
- | 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 2 | ||||
- | Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
7 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
| 2 | |||
- | 100% công chức cấp xã đạt chuẩn | 2 | ||||
- | Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức sau:
| Theo tỷ lệ đạt được | ||||
8 | Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
9 | Đánh giá việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) |
| 3 | |||
10 | Đánh giá về năng lực, trách nhiệm và đạo đức công vụ của công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) |
|
| |||
10.1 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.2 | Trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
| 3 | |||
10.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân |
| 3 | |||
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
| 7 | |||
1 | Thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
| 2 | |||
- | Thực hiện đúng quy định | 2 | ||||
- | Thực hiện không đúng quy định | 0 | ||||
2 | Tỷ lệ kinh phí tự chủ tiết kiệm được so với tổng kinh phí thực hiện tự chủ được giao (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo quy định) |
| 2 | |||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được đạt từ 03% trở lên | 2 |
| |||
- | Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm đạt dưới 03% thì tính điểm theo công thức:
| Theo tỷ lệ đạt dược |
| |||
3 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ |
| 1 | |||
- | Báo cáo đảm bảo chất lượng, có số liệu cụ thể, đúng thời hạn quy định | 1 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không đảm bảo chất lượng, không có số liệu cụ thể, chậm so với thời hạn quy định | 0 | ||||
4 | Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng tài sản công |
| 2 | |||
- | Có xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đúng quy định | 2 | ||||
- | Chưa xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đúng quy định | 0 | ||||
VI | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
| 12 | |||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ tịch UBND cấp huyện) |
| 8 | |||
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính |
|
| |||
2.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO |
| 2 | |||
- | Có công bố theo quy định | 2 | ||||
- | Chưa công bố theo quy định | 0 | ||||
2.2 | Thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO |
| 2 | |||
- | Có thực hiện đánh giá nội bộ và gửi báo cáo đúng thời hạn | 2 | ||||
- | Không có báo cáo hoặc gửi báo cáo chậm so với thời hạn | 0 | ||||
| TỔNG CỘNG: |
| 100 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng |
| 66 | |||
| Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát |
| 34 |
- 1 Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1 Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình