- 1 Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 3 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 42/2021/QH15 về kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 5 Nghị quyết 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 8 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế phân bổ nguồn lực và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 1 Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 3 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 42/2021/QH15 về kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 5 Nghị quyết 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 8 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế phân bổ nguồn lực và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2024
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2024 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-KTNN ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT | NHIỆM VỤ KIỂM TOÁN |
A | KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
I | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và Báo cáo nợ công năm 2023 |
II | Các Bộ, cơ quan trung ương |
Mục 1 | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2023 |
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | Bộ Giao thông vận tải |
4 | Bộ Ngoại giao |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Bộ Tài chính |
7 | Bộ Công Thương |
8 | Bộ Tư pháp |
9 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
10 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
11 | Tòa án nhân dân tối cao |
12 | Thanh tra Chính phủ |
13 | Văn phòng Chính phủ |
14 | Văn phòng Quốc hội |
15 | Văn phòng Chủ tịch nước |
16 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
17 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
18 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
19 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
20 | Thông tấn xã Việt Nam |
21 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
22 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
23 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
24 | Tổng cục Dự trữ nhà nước |
Mục 2 | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2023 |
1 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
2 | Bộ Xây dựng |
3 | Bộ Nội vụ |
4 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
5 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 | Bộ Y tế |
Mục 3 | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2023 |
1 | Tổng cục Hải quan |
2 | Tổng cục Thuế |
3 | Kho bạc Nhà nước |
III | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Mục 1 | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 |
1 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
2 | Tỉnh Bắc Ninh |
3 | Tỉnh Nghệ An |
4 | Tỉnh Hà Tĩnh |
5 | Tỉnh Quảng Trị |
6 | Thành phố Đà Nẵng |
7 | Tỉnh Quảng Ngãi |
8 | Tỉnh Tây Ninh |
9 | Tỉnh Bình Dương |
10 | Tỉnh Cà Mau |
11 | Tỉnh Sóc Trăng |
12 | Tỉnh Kiên Giang |
13 | Thành phố Hải Phòng |
14 | Tỉnh Hải Dương |
15 | Tỉnh Hưng Yên |
16 | Tỉnh Phú Thọ |
17 | Tỉnh Yên Bái |
18 | Tỉnh Lào Cai |
19 | Tỉnh Lai Châu |
20 | Tỉnh Lâm Đồng |
21 | Tỉnh Khánh Hòa |
22 | Tỉnh Bến Tre |
23 | Tỉnh An Giang |
24 | Tỉnh Tiền Giang |
25 | Tỉnh Trà Vinh |
26 | Tỉnh Thái Nguyên |
27 | Tỉnh Lạng Sơn |
28 | Tỉnh Hà Giang |
29 | Tỉnh Tuyên Quang |
30 | Tỉnh Thanh Hóa |
31 | Tỉnh Ninh Bình |
32 | Tỉnh Đắk Lắk |
33 | Tỉnh Gia Lai |
34 | Tỉnh Đồng Nai |
35 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Mục 2 | Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2023 |
1 | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 | Tỉnh Quảng Ninh |
3 | Tỉnh Điện Biên |
4 | Tỉnh Bắc Kạn |
Mục 3 | Kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 |
1 | Thành phố Hà Nội |
2 | Tỉnh Hà Nam |
3 | Tỉnh Quảng Bình |
4 | Tỉnh Quảng Nam |
5 | Tỉnh Bình Định |
6 | Tỉnh Long An |
7 | Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Tỉnh Bạc Liêu |
9 | Thành phố Cần Thơ |
10 | Tỉnh Bắc Giang |
11 | Tỉnh Sơn La |
12 | Tỉnh Phú Yên |
13 | Tỉnh Ninh Thuận |
14 | Tỉnh Đồng Tháp |
15 | Tỉnh Vĩnh Long |
16 | Tỉnh Cao Bằng |
17 | Tỉnh Thái Bình |
18 | Tỉnh Nam Định |
19 | Tỉnh Đắk Nông |
20 | Tỉnh Kon Tum |
21 | Tỉnh Bình Thuận |
22 | Tỉnh Bình Phước |
IV | Trình ý kiến của KTNN về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2025 |
B | KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG |
1 | Công tác quản lý, bảo vệ môi trường nước phục vụ sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ |
2 | Công tác quản lý, bảo vệ môi trường của các nhà máy sản xuất phân bón thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2022-2023 tại các tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Phú Thọ, Lào Cai |
3 | Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng có sự trợ giá của Nhà nước giai đoạn 2022-2023 tại các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam |
4 | Quản lý môi trường tại các khu kinh tế và khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi |
5 | Quản lý, bảo tồn và phát triển các di tích, di sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
6 | Dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển theo Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
7 | Quản lý môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2023 tại các tỉnh: An Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre |
C | KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ |
1 | Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2023 tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương và các tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Quảng Bình, Quảng Trị, Cà Mau, Kiên Giang, Quảng Ninh, Điện Biên, Lâm Đồng, Khánh Hòa, An Giang, Đồng Tháp, Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công giai đoạn 2021-2023 tại Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Bắc Giang, Phú Thọ, Bến Tre, Nam Định, Thái Bình, Gia Lai |
3 | Việc quản lý và cho thuê đất công ích giai đoạn 2022-2023 tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Giang, Thanh Hóa, Ninh Bình |
4 | Công tác quản lý giá điện giai đoạn 2022-2023 |
5 | Việc thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 giai đoạn 2021-2023 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 | Việc triển khai thực hiện, quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 |
7 | Việc thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ giai đoạn 2022-2023 tại Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước |
8 | Việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Trung ương quản lý giai đoạn 2020-2023 tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Lao động, Thương Binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an |
9 | Việc xử lý bù giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội |
10 | Chương trình hỗ trợ lãi suất 2% từ nguồn Ngân sách nhà nước theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ |
11 | Việc quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng giai đoạn 2021-2023 tại các tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn |
12 | Quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản giai đoạn 2021-2023 tại các tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
13 | Quy hoạch cảng hàng không, hoạt động đầu tư nâng cấp, mở rộng một số dự án cảng hàng không hiện hữu trọng điểm theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV) |
14 | Việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 ngày 08/12/2021 của UBTVQH khóa XV |
15 | Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp hoạt động kinh tế đường bộ giai đoạn 2021-2023 tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bình Định |
16 | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại các tỉnh: Bình Định, Quảng Nam, Hậu Giang, Lai Châu, Yên Bái, Bình Thuận |
17 | Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tại các tỉnh: Lai Châu, Yên Bái, Hà Giang |
18 | Việc quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động năm 2023 và việc trích lập, sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp giai đoạn 2019 - 2023 tại các Bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh |
19 | Việc thực hiện nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 13/11/2021 và Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ninh |
20 | Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn các tỉnh Lào Cai, Phú Thọ |
21 | Công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động giai đoạn 2021 - 2023 của các cơ sở y tế công lập tỉnh Khánh Hòa và Lâm Đồng |
22 | Việc quản lý, sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2021-2023 tại các tỉnh: Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng |
23 | Việc điều tiết, quản lý, sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng đất để đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2023 theo Nghị quyết HĐND tỉnh Thanh Hóa và Ninh Bình |
24 | Việc quản lý, sử dụng kinh phí của dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum |
D | KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
1 | Các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 (đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi, Hàm Nghi - Vũng Áng, Vạn Ninh - Cam Lộ, Quảng Ngãi - Hoài Nhơn, Chí Thạnh - Vân Phong, Vân Phong - Nha Trang, Hoài Nhơn - Quy Nhơn, Quy Nhơn - Chí Thạnh, Cần Thơ - Hậu Giang, Hậu Giang - Cà Mau) |
2 | Dự án ĐTXD đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Dự án ĐTXD đường Vành đai 4 - vùng thủ đô |
4 | Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1 |
5 | Dự án các đường ven biển theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ: Dự án thành phần 2: cầu Nhật Lệ 3 và đường 2 đầu cầu thuộc Dự án đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình; Dự án đường ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1; Dự án tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa: Thuận An giai đoạn 1; Dự án hoàn thiện đường ven biển 129 (đường Võ Chí Công) |
6 | Dự án đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15) |
7 | Dự án hạ tầng giao thông kết nối Vùng Thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo, kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang) |
8 | Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực theo Quyết định số 1889/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ tại các tỉnh: Yên Bái, Hải Dương, Thanh Hóa, Hà Tĩnh |
9 | Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu |
10 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang |
11 | Dự án Đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang kết nối tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng |
12 | Dự án Cải tạo cầu yếu và cầu kết nối trên các quốc lộ (giai đoạn 1) |
13 | Dự án Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền) giai đoạn 1 |
14 | Dự án ĐTXD công trình luồng cho tàu biển tải trọng lớn vào Sông Hậu (giai đoạn 2) |
15 | Dự án đầu tư khai thác phần dưới mức -50 mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm (điều chỉnh) |
16 | Dự án Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Trung ương Cần Thơ; Dự án xây dựng Bệnh viện nội tiết Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh; Dự án xây dựng Bệnh viện Phụ sản Trung ương cơ sở 2; Dự án xây dựng Bệnh viện Nhi Trung ương cơ sở 2 |
17 | Dự án đường dây 500 KV nhiệt điện Vân Phong - nhiệt điện Vĩnh Tân |
18 | Dự án Cảng Hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 |
19 | Dự án xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương- Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn); Dự án Vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2) |
20 | Dự án xây dựng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (cơ sở 2); Dự án xây dựng Rạp xiếc và biểu diễn đa năng Phú Thọ |
21 | Dự án ĐTXD công trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm; Dự án ĐTXD công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc Sông Cấm |
22 | Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên |
E | KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
F | KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2023 |
1 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị |
2 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
3 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
4 | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
5 | Tổng công ty Dược Việt Nam - CTCP |
6 | Tập đoàn Bảo Việt |
7 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
8 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
9 | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
10 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
11 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam |
12 | Tổng công ty Cổ phần Phát triển khu công nghiệp |
G | LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG |
I | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2023 |
1 | Binh chủng Tăng Thiết giáp |
2 | Binh chủng Thông tin liên lạc |
3 | Binh chủng Công binh |
4 | Binh chủng Hóa học |
5 | Quân khu 1 |
6 | Quân khu 9 |
7 | Học viện Quân y |
II | Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2023 |
1 | Tổng công ty Trực thăng Việt Nam |
2 | Công ty TNHH một thành viên Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (Tecapro) |
III | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam (giai đoạn 1) |
H | LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG |
I | Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2023 |
1 | Văn phòng Trung ương Đảng |
2 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
II | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2023 |
1 | 07 tỉnh ủy, thành ủy: Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Lai Châu |
2 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động (K02); Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (K01); Cục Viễn thông và Cơ yếu (H04); Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ (C07) |
3 | 16 công an tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hòa Bình, Sơn La, Hà Giang, Điện Biên, Lạng Sơn, Long An, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Cần Thơ, Bình Phước |
III | Kiểm toán chuyên đề |
1 | Việc chấp hành cơ chế, chính sách và sử dụng kinh phí cho hoạt động đào tạo của Bộ Công an giai đoạn 2022-2023 |
IV | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | DA2/HSNV, DA1/V6A2, DA30/81, DA09 |
- 1 Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 3 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 42/2021/QH15 về kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 5 Nghị quyết 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- 8 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế phân bổ nguồn lực và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025