ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 13/2016/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 1588/TTr-SGDĐT ngày 31/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Chính trị, tư tưởng.
e) Phòng Giáo dục mầm non;
f) Phòng Giáo dục tiểu học;
g) Phòng Giáo dục trung học;
h) Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp;
i) Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục.
2. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
2.1. Các trường trung học phổ thông.
a) Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn;
b) Trường Trung học phổ thông Bắc Kạn;
c) Trường Trung học phổ thông Chợ Mới;
d) Trường Trung học phổ thông Ba Bể;
đ) Trường Trung học phổ thông Ngân Sơn;
e) Trường Trung học phổ thông Chợ Đồn;
f) Trường Trung học phổ thông Na Rì;
g) Trường Trung học phổ thông Phủ Thông;
h) Trường Trung học phổ thông Bộc Bố;
i) Trường Trung học phổ thông dân lập Hùng Vương.
2.2. Các trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông.
a) Trường Trung học phổ thông Yên Hân;
b) Trường Trung học phổ thông Quảng Khê;
c) Trường Trung học phổ thông Bình Trung;
d) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nà Phặc;
2.3. Các trường Phổ thông dân tộc nội trú.
a) Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bắc Kạn;
b) Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Pác Nặm;
c) Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Bể;
d) Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Ngân Sơn;
đ) Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Na Rì;
e) Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Chợ Đồn;
f) Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Chợ Mới;
2.4. Các Trung tâm thuộc Sở
a) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn;
b) Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề;
c) Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn;
d) Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Hà Minh;
đ) Trung tâm Anh ngữ Talk English.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1 Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh