Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1446/QĐ-CT/UBND

Quảng Bình, ngày 25 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 248/SVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch và gia đình áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Tiến Dũng

 

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-CT ngày 25 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

1

Thủ tục Công nhận “Gia đình văn hóa”

 

2

Thủ tục công nhận tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở

 

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hàng năm, Hộ gia đình nộp Bản đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư;

Bước 2: Trưởng Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;

Bước 3: Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;

Bước 4: Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã” trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

* Cách thức thực hiện:

- Hồ sơ đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã (thông qua cán bộ văn hóa).

* Thành phần hồ sơ:

- Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;

- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).

* Số lượng hồ sơ: (01) bộ

* Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (tính từ ngày nhận được biên bản họp xét và đề nghị của Trưởng Ban Vận động).

* Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”; Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã”.

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy công nhận

* Phí và lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Điều kiện công nhận

1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:

a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;

b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;

c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;

d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.

2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:

a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;

c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh - sạch - đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;

d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.

3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:

a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;

c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.

(Điều 4 - Chương II Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

- Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).

Công nhận “Gia đình văn hóa” được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua (Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về Tiêu chuẩn Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương.

 

2. Thủ tục công nhận tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị, cá nhân muốn được công nhận tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các thứ 2, 4, 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ liên quan nếu đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển cho bộ phận nghiệp vụ để tổ chức thẩm định:

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhận quyết định công nhận;

* Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Thành phần hồ sơ:

- Quyết định thành lập;

- Danh sách Ban Chủ nhiệm;

- Danh sách hội viên;

- Địa điểm tập luyện;

- Quy chế hoạt động.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị theo quy định.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã;

* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công nhận.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Phí, lệ phí: Không.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thể dục, thể thao đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động câu lạc bộ thể thao cơ sở.