Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1448/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG: “PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM SÚ THEO QUY TRÌNH GAP”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính-Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Phát triển nuôi tôm sú theo quy trình GAP

2. Tổ chức chủ trì Dự án: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

3. Chủ nhiệm dự án: Th.S Lê Ngọc Quân

4. Địa điểm thực hiện Dự án: Quảng Ninh; Bạc Liêu; Trà Vinh; Sóc Trăng; Thanh Hóa; Kiên Giang; Cà Mau; Thừa Thiên Huế; Long An.

5. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (2011 - 2013).

6. Mục tiêu dự án:

6.1. Mục tiêu tổng quát:

Áp dụng quy phạm GAP để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng tôm cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước; hạn chế sử dụng hóa chất, tạo nguồn nguyên liệu đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho chế biến xuất khẩu.

6.2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng 21 ha với 21 mô hình trình diễn nuôi tôm sú theo quy phạm GAP, có năng suất nuôi thâm canh xen canh đạt 5 tấn/ha; cỡ tôm 30 - 40 con/kg.

- Tập huấn cho 690 người dân về nuôi tôm sú theo quy phạm GAP; tổ chức 735 lượt người tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm; tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình cho 168 người dân ngoài mô hình.

7. Nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện dự án (theo Phụ lục đính kèm).

8. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước: 2.700.000.000 đ (Bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm triệu đồng)

Điều 2. Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và Thuyết minh dự án đã được phê duyệt; quản lý dự án và báo cáo Bộ theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này thay thế Mục 1 Phần III Chương trình Khuyến ngư tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011.

Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chủ nhiệm dự án, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Kho bạc nhà nước nơi giao dịch;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng