CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1449/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 284/TTr-CP ngày 20/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông và Ma Cao (Trung Quốc) (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI HỒNG KÔNG VÀ MA CAO ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-CTN ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch nước)
1. | Nguyễn Thị Huệ, sinh ngày 28/02/1970 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Estrada de D. Maria II, No. 15, Edf. Golden Sea Garden, 15 Andar-B, Macao Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng | Giới tính: Nữ |
2. | Vũ Thị Đỏ, sinh ngày 20/10/1985 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Flat 1524, Tip Yê House, Butterfly Estate, Tuen Mun New Teritories, Hồng Kông Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Láng Cáp, Lập Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng | Giới tính: Nữ |
3. | Đinh Thị Lành, sinh ngày 02/10/1984 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Room 1313, 13/F, Hin Tak House, Hin Keng Estate, Tai Wai, Hồng Kông Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phả Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng | Giới tính: Nữ |
4. | Phạm Thị Phương, sinh ngày 06/6/1977 tại Hải Phòng Hiện trú tại: 3401 C, Wun Wah House, Lok Wah South Est, Ngautaukok, KL, Hồng Kông Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phòng | Giới tính: Nữ |
5. | Nguyễn Thị Hương, sinh ngày 22/9/1987 tại Hải Phòng Hiện trú tại: Room 527, Tip Ling House, Butterfly Estate, Tuen Mun, N.T, Hồng Kông Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Bình Hòa, Thuận An, Lái Thiêu, Bình Dương | Giới tính: Nữ |
6. | Đỗ Thị Thu Huyền, sinh ngày 21/9/1986 tại Hải Phòng Hiện trú tại: RM1308, Shek Chun House, Low BLK, Shek Lei Estate. Kwai Chung, N.T, Hồng Kông Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phòng. | Giới tính: Nữ |
- 1 Quyết định 320/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 18 công dân hiện đang cư trú tại Malaysia do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 226/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Diệp Siêu Quần do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 18/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 17 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông và 01 công dân hiện đang cư trú tại Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 2136/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 34 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông và Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 511/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 51/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 2104/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 1840/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 11 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 925/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 848/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân đang cư trú tại Hồng Kông và Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 806/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 12 Hiến pháp 2013
- 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 1 Quyết định 806/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 848/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân đang cư trú tại Hồng Kông và Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 925/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 1840/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 11 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 2104/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 51/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 511/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 2136/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 34 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông và Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 18/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 17 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông và 01 công dân hiện đang cư trú tại Ma Cao (Trung Quốc) do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 226/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Diệp Siêu Quần do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 320/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 18 công dân hiện đang cư trú tại Malaysia do Chủ tịch nước ban hành