ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2009/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 3 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 113/2008/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 31 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang, như sau:
“1. Mỗi thôn có 01 Trưởng thôn và 01 Phó thôn, mỗi tổ dân phố có 01 Tổ trưởng và 01 Tổ phó tổ dân phố. Thôn, tổ dân phố loại I được bố trí thêm 01 Phó thôn, Tổ phó tổ dân phố. Thôn có từ 600 hộ gia đình trở lên được bố trí thêm Phó thôn nhưng tối đa không quá 04 Phó thôn. Tổ dân phố ở các phường thuộc thành phố Bắc Giang có từ 300 đến 400 hộ gia đình được bố trí thêm 01 Tổ phó tổ dân phố, có từ 401 hộ gia đình trở lên được bố trí thêm 02 Tổ phó tổ dân phố”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang; các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 72/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 113/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 72/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 3 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế