THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ – CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại tờ trình số 110/TTr-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Tính chất
- Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng biệt nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng và Vùng Duyên hải Bắc Bộ.
- Là một trung tâm kinh tế biển, đa ngành, đa lĩnh vực của Vùng Duyên hải Bắc Bộ và của cả nước, bao gồm: kinh tế hàng hải (trọng tâm là phát triển dịch vụ cảng), trung tâm công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại.
- Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm an ninh quốc phòng.
2. Vị trí và phạm vi nghiên cứu
- Vị trí: phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh; phía Đông và Nam giáp biển; phía Tây giáp khu vực Đô thị trung tâm Hải Phòng
- Phạm vi nghiên cứu gồm: toàn bộ địa giới hành chính 08 xã: Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Tam Hưng và một phần đảo Vũ Yên thuộc huyện Thủy Nguyên; phường Tràng Cát, phường Đông Hải (khu vực Đình Vũ và một phần đảo Vũ Yên) thuộc quận Hải An; xã Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài và thị trấn Cát Hải thuộc huyện Cát Hải.
3. Quy mô dân số và đất đai
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (số liệu năm 2007): dân số 92.804 người; số lao động 33.965 người chiếm 36,6% dân số tổng dân số Khu kinh tế.
- Dự kiến theo quy hoạch đến năm 2025: dân số 210.000 người; số lao động 110.000 người, chiếm 55% tổng dân số Khu kinh tế.
b) Quy mô đất đai:
Tổng diện tích Khu kinh tế khoảng21.640 ha, bao gồm:
- Khu phi thuế quan;
- Khu thuế quan;
- Đất khác (mặt nước sông, biền, rừng ngập mặn và phần bãi bồi).
4. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ban hành về quy hoạch xây dựng khả năng quỹ đất cho phép, điều kiện tự nhiên, môi trường, một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mang tính đặc thù và nhu cầu đầu tư; có thể nghiên cứu, áp dụng một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng phải đảm bảo phù hợp với điều kiện, tính chất của đô thị loại III trong tương lai và để lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải theo hướng hiện đại, mang tầm quốc tế.
5. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân khu chức năng:
Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải gồm 2 khu chức năng chính là khu phi thuế quan và khu thuế quan.
- Khu phi thuế quan: bố trí tại khu vực Nam Đình Vũ, đảo Cát Hải, có các chức năng chính là: khu trung tâm dịch vụ tài chính, ngân hàng, trung tâm điều hành, quảng bá trưng bày sản phẩm, cơ quan Hải quan; khu chế xuất, công nghiệp gia công, tái chế xuất khẩu.
- Khu thuế quan:
+ Khu Cảng, khu dịch vụ hậu cần Cảng, khu nhà ở đô thị.
+ Các khu công nghiệp tập trung, công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp sạch, kho bãi.
+ Khu đô thị.
+ Khu cây xanh – thể dục thể thao, vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch, dịch vụ thương mại.
b) Quy hoạch sử dụng đất: khi lập quy hoạch yêu cầu tư vấn tính toán tổng hợp sử dụng đất toàn khu kinh tế; chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa – tối thiểu của các khu chức năng trong Khu kinh tế đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên đất – nước – biển và phát triển bền vững của Khu kinh tế.
c) Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Nguyên tắc: bảo vệ cảnh quan sông, biển, đảo; bảo vệ các vùng đất bãi bồi ngập mặn, rừng ven sông, rừng ngập mặn; bố cục hợp lý hệ thống các công trình kiến trúc trong các khu chức năng; tạo được hình ảnh đẹp của khu đô thị, khu công nghiệp…; kết hợp hài hòa khu vực phát triển mới và khu vực đô thị cải tạo, xây dựng mật độ thấp.
- Nghiên cứu, đề xuất mô hình, định hướng phát triển không gian cho các khu đô thị, khu dân cư nông thôn; các khu, cụm công nghiệp; khu vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch; cảng và dịch vụ hậu cần cảng; khu phi thuế quan và các khu chức năng khác (nếu có).
d) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được xây dựng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu sử dụng, đảm bảo mĩ quan, an toàn, vệ sinh môi trường.
- Giao thông:
+ Bổ sung và hoàn chỉnh về hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông đối nội: hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy đặc biệt là hệ thống Cảng biển.
+ Đề xuất về giao thông công cộng, tuyến và phương tiện.
+ Đề xuất bố trí đất dành cho giao thông tĩnh.
- Thoát nước mưa và cốt nền xây dựng: xác định cốt khống chế xây dựng cho từng khu vực, các tuyến giao thông chính, các giải pháp thoát nước mưa (lưu vực, hướng thoát và hệ thống cống, mương thoát nước), hệ thống hồ điều hòa và các giải pháp chống ngập úng, các ảnh hưởng của thủy triều.
- Cấp nước: xác định nguồn, nhu cầu, vị trí và qui mô của các công trình đầu mối. Mạng lưới đường ống cấp nước, các thông số kỹ thuật chủ yếu, các giải pháp bảo vệ nguồn nước.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: quy hoạch hệ thống thoát nước thải; xác định vị trí, qui mô các trạm xử lý nước thải bảo đảm tiêu chuẩn môi trường; các thông số kỹ thuật chủ yếu của mạng lưới thoát nước chính.
+ Vệ sinh môi trường: xác định về qui mô vị trí các khu xử lý chất thải rắn; các giải pháp bảo vệ môi trường; nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực Khu kinh tế tập trung về nghĩa trang của Thành phố Hải Phòng.
- Hệ thống đê biển: quy hoạch hệ thống đê biển bao quanh Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Cấp điện: xác định nguồn cấp điện, công suất, nhu cầu phụ tải, vị trí qui mô, các trạm biến áp, các mạng lưới phân phối chính. Xác định các tuyến – lộ cấp điện của Nhà máy nhiệt điện Tam Hưng, nguồn điện Phả Lại – Uông Bí và các nguồn cung cấp khác.
- Bưu chính viễn thông: xác định quy mô, các trạm và các mạng truyền dẫn, di động…
đ) Đánh giá môi trường chiến lược
Triển khai đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch, các dự án, kế hoạch phát triển trong Khu kinh tế theo quy định của Luật bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường khi phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cảng biển… bảo đảm giữ gìn môi trường, sinh thái và cảnh quan khu vực, phát triển ổn định, bền vững, đặc biệt là khu vực tiếp giáp Đảo – Vườn Quốc gia Cát Bà.
e) Phân kỳ xây dựng:
- Định hướng quy hoạch dài hạn đến năm 2025;
- Quy hoạch xây dựng ngắn hạn đến năm 2015 và xác định các dự án ưu tiên đầu tư: dự án hạ tầng xã hội, dự án hạ tầng khung kỹ thuật, dự án xây dựng quy mô lớn phù hợp với dự báo nguồn lực.
g) Khái toán kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Giai đoạn đến năm 2015;
- Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2025;
h) Dự thảo Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
6) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng và các quy định hiện hành về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Số lượng, nội dung bản vẽ quy hoạch là những bản vẽ chủ yếu thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ và các quy định hiện hành. Khuyến khích tư vấn nghiên cứu, thể hiện nhiều bản vẽ, sơ đồ, minh họa chi tiết cho từng ý tưởng phát triển các khu chức năng với chất lượng và phương pháp tiếp cận quốc tế.
7) Tổ chức thực hiện
- Cơ quan quản lý dự án quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban quản lý Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải;
- Cơ quan nghiên cứu, đề xuất quy hoạch: Tổ chức tư vấn trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài kết hợp nghiên cứu lập đồ án quy hoạch;
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Bộ Xây dựng;
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian lập quy hoạch: 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế; phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Long An, tỉnh Long An đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Long An, tỉnh Long An đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành