ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1451/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UB ngày 28/2/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết và ban hành điều lệ quản lý xây dựng quận Hải An;
Căn cứ Quyết định số 91/QĐ-UB ngày 16/1/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và ban hành điều lệ quản lý xây dựng khu Trung tâm hành chính quận Hải An;
Xét kết quả thẩm định và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 25/TTr-SXD-QLQH ngày 04/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô diện tích quy hoạch:
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường 40,0m theo quy hoạch và tòa nhà Hoa Đăng.
- Phía Tây Nam giáp Kho bạc, Ngân hàng chính sách, Chi cục Thuế quận.
- Phía Đông Nam giáp khu nhà ở tái định cư D2 - D4 hiện có.
- Phía Đông Bắc giáp khu nhà ở tái định cư hiện có.
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch: 26.272,29m2.
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 500 người.
2. Tính chất, chức năng quy hoạch:
Là khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH | TỶ LỆ |
1 | ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QSDĐ | 17.859,69 | 67,98 |
2 | ĐẤT GIAO THÔNG | 8.412,60 | 32,02 |
| TỔNG | 26.272,29 | 100,00 |
3.2. Quy hoạch sử dụng đất cho từng thửa đất:
TÊN THỬA ĐẤT | STT LÔ | SỐ THỬA | DIỆN TÍCH | TẦNG CAO | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SDĐ | TỔNG DT (M2) |
1. ĐẤT NHÀ Ở ĐẤU GIÁ | N1 | 18 |
|
|
|
| 2.287,70 |
1 | 1 | 420,30 | 4 | 50 | 2,00 | 420,30 | |
2 | 1 | 439,40 | 4 | 50 | 2,00 | 439,40 | |
3 ĐẾN 18 | 16 | 89,25 | 5 | 80 | 4,00 | 1.428,00 | |
N2 | 25 |
|
|
|
| 4.003,20 | |
19 | 1 | 323,20 | 4 | 50 | 2,00 | 323,20 | |
20 | 1 | 311,00 | - | - | - | 311,00 | |
21 | 1 | 321,60 | - | - | - | 321,60 | |
22 | 1 | 332,10 | - | - | - | 332,10 | |
23 | 1 | 342,60 | - | - | - | 342,60 | |
24 | 1 | 353,10 | - | - | - | 353,10 | |
25 | 1 | 363,60 | - | - | - | 363,60 | |
26 | 1 | 95,40 | 5 | 80 | 4,00 | 95,40 | |
27 ĐẾN 43 | 17 | 91,80 | - | - | - | 1.560,60 | |
N3 | 13 |
|
|
|
| 1.981,50 | |
44 | 1 | 371,80 | 4 | 50 | 2,00 | 371,80 | |
45 | 1 | 376,30 | - | - | - | 376,30 | |
46 | 1 | 389,40 | - | - | - | 389,40 | |
47 | 1 | 88,00 | 5 | 80 | 4,00 | 88,00 | |
48 ĐẾN 56 | 9 | 84,00 | - | - | - | 756,00 | |
N4 | 28 |
| 5 | 80 | 4,00 | 2.802,80 | |
57 ĐẾN 66 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
67 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
68 ĐẾN 73 | 6 | 86,40 | - | - | - | 518,40 | |
74 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
75 ĐẾN 84 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
N5 | 28 |
| 5 | 80 | 4,00 | 2.802,80 | |
85 ĐẾN 94 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
95 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
96 ĐẾN 101 | 6 | 86,40 | - | - | - | 518,40 | |
102 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
103 ĐẾN 112 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
N6 | 7 |
| 4 | 50 | 2,00 | 3.981,69 | |
113 | 1 | 622,50 | - | - | - | 622,50 | |
114 ĐẾN 116 | 3 | 610,76 |
|
|
| 1.832,28 | |
117 ĐẾN 119 | 3 | 508,97 | - | - | - | 1.526,91 | |
DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở |
|
| 17.859,69 | ||||
2. ĐẤT GIAO THÔNG | DIỆN TÍCH ĐẤT GIAO THÔNG |
|
| 8.412,60 | |||
| TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT |
|
| 26.272,29 |
4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất được quy hoạch đồng bộ với các dự án xung quanh.
- Các lô đất biệt thự được bố trí trên trục đường 40,0m có diện tích khoảng 370m2, mật độ xây dựng 50%. Ngoài ra còn một số lô biệt thự nằm trên các trục đường 25,0m có diện tích từ 508,97m2 ÷ 622,5m2.
- Khu nhà ở liền kế cao 05 tầng, mật độ xây dựng 80%, kết hợp hài hòa với kiến trúc cảnh quan xung quanh chung trong khu vực.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Cao độ nền xây dựng:
Cốt nền xây dựng: + 4,20m đến 4,50m (Cao độ Hải Phòng) hoặc: +2,3 m đến + 2,6 m (Cao độ lục địa).
5.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Hệ thống giao thông bao gồm hệ thống đường giao thông nội bộ của khu vực dự án được kết nối với các đường giao thông theo quy hoạch. Đất giao thông trong phạm vi dự án có tổng diện tích 8.412,60 m2 chiếm tỷ lệ 32,02%.
* Các tuyến đường trong khu vực nghiên cứu như sau:
- Tuyến đường giáp trụ sở Bảo hiểm xã hội quận Hải An (mặt cắt 1-1) có lộ giới B = 12,0m, trong đó: Lòng đường B=6,0m, vỉa hè H=3,0m x 2.
- Tuyến đường trục giáp khu nhà ở tái định cư D2-D4 hiện có (mặt cắt 2-2) có lộ giới B = 13,0m, trong đó: Lòng đường B=7,0m, vỉa hè H=3,0m x 2.
- Tuyến đường giáp khu nhà ở tái định cư D2-D4 hiện có (mặt cắt 3-3) có lộ giới B = 15,0m, trong đó: Lòng đường B=7,0m, vỉa hè một bên H=5,0m, vỉa hè một bên H=3,0m.
- Tuyến đường trục trong các khu nhà ở liền kế (mặt cắt 4-4) có lộ giới B = 15,0m, trong đó: lòng đường B=8,0m, vỉa hè H=3,5m x 2.
- Tuyến đường theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng Đông Bắc - Tây Nam khu nhà ở (mặt cắt 5-5) có lộ giới B = 25,0m, trong đó: Lòng đường B=15,0m, vỉa hè H=5,0m x 2.
- Tuyến đường trục chính theo hướng Đông Bắc - Tây Nam phía Tây Bắc khu nhà ở (mặt cắt 6-6) có lộ giới B = 40,0m, trong đó: Lòng đường B=30,0m, vỉa hè H=5,0m x 2;
5.3. Thoát nước mưa:
Nước mặt được thu gom vào các ga thu nước được bố trí với khoảng cách từ 30 đến 40m/ga dọc theo hai bên đường nội bộ. Các tuyến thoát nước D600 đấu nối với hệ thống thoát nước mặt D800 trên trục đường 25,0m trong khu nhà ở thoát vào tuyến cống trục D1200 trên tuyến đường 40,0m trước khi đấu nối với hệ thống cống chung trên đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở.
5.4. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu nhà ở lấy từ đường cấp nước sạch của thành phố trên trục đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở.
- Mạng lưới tuyến ống chính được tổ chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy.
- Các đường ống phân phối vào từng công trình đơn vị được tổ chức theo sơ đồ mạng lưới cụt.
- Ống cấp nước có đường kính D50. Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 1,5m.
- Cứu hỏa: Các họng cứu hỏa được đặt trên vỉa hè trục đường giao thông tại vị trí ống cấp nước f100 (vị trí họng cứu hỏa thể hiện trên bản vẽ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật - QHKT 02).
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng hệ thống cống riêng.
- Toàn bộ nước thải từ các công trình được xử lý cục bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào hệ thống cống chính D315 bố trí trên dọc tuyến đường nội bộ để thoát vào hệ thống cống chung trên tuyến đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở.
b. Xử lý rác thải:
- Rác thải sinh hoạt được phân loại ngay tại nguồn phát thải sau đó được thu gom và đưa về khu xử lý rác tập trung của thành phố để xử lý.
- Bố trí các thùng rác tại những khu vực công cộng, ở những vị trí dễ nhìn với hình thức đẹp và tiện cho việc thu gom.
5.6. Cấp điện:
- Được lấy từ đường điện 22Kv hiện trạng trên tuyến đường Lê Hồng Phong phía Tây Nam khu nhà ở đấu nối với trạm điện treo bố trí trên trục đường 40,0m cấp điện cho toàn bộ khu nhà ở.
- Chiếu sáng đô thị:
+ Đèn đường được bố trí lắp đặt hai bên cho trục giao thông chính. Sử dụng các cột thép bát giác nhúng kẽm, côn liền cần đơn với chiều cao 8 đến 12m.
+ Dùng các loại đèn chiếu sáng cao áp hoặc Sodium có công suất từ 150- 250W/đèn (hoặc đèn tiết kiệm điện), với khoảng cách 25 đến 30 m/cột, độ chói tối thiểu 0,6 cho các đường trong khu vực.
- Lưới chiếu sáng đường được cung cấp bởi một tuyến cáp riêng, nguồn điện cấp cho đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3 pha 4 dây và được lấy từ trạm biến áp dân dụng 01 thông qua đường cáp ngầm XLPE 3x150 trên vỉa hè.
5.7. Thông tin liên lạc:
Xây dựng dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại đồng bộ với các dự án xung quanh.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây Dựng và Tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế - kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An được duyệt kèm theo Quyết định này.
- Ủy ban nhân dân quận Hải An có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố công khai Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An theo quy định.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Đằng Hải và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 LÔ ĐẤT C3, C7, D1, D3 TRONG KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN HẢI AN SANG ĐẤT Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG ĐẰNG HẢI, QUẬN HẢI AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1. Quy định này quy định việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng nội dung Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 22/7/2016.
2. Ngoài những quy định nêu trong Quy định này, việc quản lý xây dựng trong phạm vi Đồ án còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Hải An và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu vực theo đúng Đồ án quy hoạch được duyệt và quy định pháp luật.
Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An:
Khu vực nghiên cứu có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường 40,0m theo quy hoạch và tòa nhà Hoa Đăng.
- Phía Tây Nam giáp Kho bạc, Ngân hàng chính sách, Chi cục Thuế quận.
- Phía Đông Nam giáp khu nhà ở tái định cư D2 - D4 hiện có.
- Phía Đông Bắc giáp khu nhà ở tái định cư hiện có.
Điều 3. Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 26.272,29m2, có cơ cấu quy hoạch sử dụng đất như sau:
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH | TỶ LỆ |
1 | ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QSDĐ | 17.859,69 | 67,98 |
2 | ĐẤT GIAO THÔNG | 8.412,60 | 32,02 |
| TỔNG | 26.272,29 | 100,00 |
3.1. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An là một bộ phận cấu thành của Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hải An; Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm hành chính quận Hải An về chức năng cảnh quan và kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng khu nhà ở phải trên nguyên tắc không phá vỡ cơ cấu về sử dụng đất cũng như về ảnh hưởng kinh tế xã hội của Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hải An đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 322/QĐ-UB ngày 28/02/2005; Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và ban hành điều lệ quản lý xây dựng khu trung tâm hành chính quận Hải An đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 91/QĐ-UB ngày 16/01/2006.
- Bố cục kiến trúc cảnh quan phải tạo sự hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
3.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Các công trình cần đảm bảo chỉ giới xây dựng, khoảng lùi và khoảng cách giữa các công trình theo quy định.
- Hình thức kiến trúc công trình trong toàn khu hài hòa và nhất quán, thể hiện phong cách riêng.
- Các công trình nhà ở được hợp khối theo mẫu nhất định. Hình thức mái bằng hoặc mái dốc, kiến trúc phù hợp với khí hậu Việt Nam, tiết kiệm năng lượng.
Điều 4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu nhà ở (giao thông, cao độ nền, thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện) phải được ngầm hóa, xây dựng đồng bộ và phù hợp với Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 22/7/2016, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Điều 5. Quy định công trình nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất:
Các công trình nhà ở tái định cư xây dựng trong các lô đất ở ký hiệu N có diện tích là 17.859,69 m2 chiếm 67,98% trên tổng diện tích toàn khu và được chia thành các lô đất có ký hiệu từ N1 ÷ N6, khu nhà ở đấu giá dạng Biệt thự có mật độ xây dựng 50%, tầng cao 4 tầng, Khu nhà ở đấu giá dạng liền kế có mật độ xây dựng 80%, tầng cao 5 tầng.
TÊN THỬA ĐẤT | STT LÔ | SỐ THỬA | DIỆN TÍCH | TẦNG CAO | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SDĐ | TỔNG DT (M2) |
1. ĐẤT NHÀ Ở ĐẤU GIÁ | N1 | 18 |
|
|
|
| 2.287,70 |
1 | 1 | 420,30 | 4 | 50 | 2,00 | 420,30 | |
2 | 1 | 439,40 | 4 | 50 | 2,00 | 439,40 | |
3 ĐẾN 18 | 16 | 89,25 | 5 | 80 | 4,00 | 1.428,00 | |
N2 | 25 |
|
|
|
| 4.003,20 | |
19 | 1 | 323,20 | 4 | 50 | 2,00 | 323,20 | |
20 | 1 | 311,00 | - | - | - | 311,00 | |
21 | 1 | 321,60 | - | - | - | 321,60 | |
22 | 1 | 332,10 | - | - | - | 332,10 | |
23 | 1 | 342,60 | - | - | - | 342,60 | |
24 | 1 | 353,10 | - | - | - | 353,10 | |
25 | 1 | 363,60 | - | - | - | 363,60 | |
26 | 1 | 95,40 | 5 | 80 | 4,00 | 95,40 | |
27 ĐẾN 43 | 17 | 91,80 | - | - | - | 1.560,60 | |
N3 | 13 |
|
|
|
| 1.981,50 | |
44 | 1 | 371,80 | 4 | 50 | 2,00 | 371,80 | |
45 | 1 | 376,30 | - | - | - | 376,30 | |
46 | 1 | 389,40 | - | - | - | 389,40 | |
47 | 1 | 88,00 | 5 | 80 | 4,00 | 88,00 | |
48 ĐẾN 56 | 9 | 84,00 | - | - | - | 756,00 | |
N4 | 28 |
| 5 | 80 | 4,00 | 2.802,80 | |
57 ĐẾN 66 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
67 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
68 ĐẾN 73 | 6 | 86,40 | - | - | - | 518,40 | |
74 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
75 ĐẾN 84 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
N5 | 28 |
| 5 | 80 | 4,00 | 2.802,80 | |
85 ĐẾN 94 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
95 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
96 ĐẾN 101 | 6 | 86,40 | - | - | - | 518,40 | |
102 | 1 | 87,30 | - | - | - | 87,30 | |
103 ĐẾN 112 | 10 | 105,49 | - | - | - | 1.054,90 | |
N6 | 7 |
| 4 | 50 | 2,00 | 3.981,69 | |
113 | 1 | 622,50 | - | - | - | 622,50 | |
114 ĐẾN 116 | 3 | 610,76 |
|
|
| 1.832,28 | |
117 ĐẾN 119 | 3 | 508,97 | - | - | - | 1.526,91 | |
DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở |
|
| 17.859,69 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Thiết kế công trình tuân thủ các chi tiêu về quy hoạch: Tầng cao, diện tích, khoảng lùi.
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Chiều cao công trình: Tất cả các công trình nhà ở Biệt thự có chiều cao 04 tầng, các công trình nhà ở liền kế có chiều cao 05 tầng
- Cao độ nền tầng 1 so với vỉa hè là 0,45m.
- Chiều cao tầng 1 là 4,20m.
- Chiều cao tối đa của các tầng trên là 3,30m.
- Thống nhất hình thức kiến trúc mặt đứng và chiều cao các tầng trong mỗi tuyến phố để tạo sự đồng bộ giữa các công trình.
- Màu sắc, kiểu dáng cửa sổ và ban công (nếu có) phải đồng bộ với các chi tiết mặt quay ra phố.
- Không để các bức tường bịt kín và không sơn trát hoàn thiện khi những bức tường này có thể nhìn thấy từ các khu công cộng. Những bức tường này phải được quét sơn sáng màu và hài hòa với màu sắc chủ đạo của mặt đứng. Khuyến khích trồng cây leo bám tường hoặc dây leo trên mái rủ xuống để che bớt những mảng tường quá lớn.
- Không bố trí các cửa sổ lộn xộn không theo quy củ, không phù hợp với mặt đứng công trình. Các cửa sổ cần phải có sự cân đối và hài hòa giữa các phòng.
- Mái: Sử dụng hình thức mái bằng hoặc mái dốc.
- Vật liệu xây dựng chủ yếu sử dụng các loại vật liệu tự nhiên, an toàn thân thiện với môi trường.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định tại Quy hoạch chi tiết được phê duyệt, tiêu chuẩn chuyên ngành.
Điều 6. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Điều 7. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 và các quy định cụ thể của Quy định này hướng dẫn và giám sát Chủ đầu tư thực hiện./.
- 1 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1639/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khu đất xây dựng nhà phố và dịch vụ thương mại thành đất xây dựng nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 7 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 4948/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực Ngòi - Cầu Trại tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị tại phường Khai Quang và phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 4 Quyết định 4948/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khu đất xây dựng nhà phố và dịch vụ thương mại thành đất xây dựng nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 1639/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) do thành phố Hải Phòng ban hành