ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/QĐ-CT/UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2012 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân bổ bổ sung mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho các doanh nghiệp, các sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 853/TC-KH ngày 26 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ bổ sung nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình “Kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2012” cụ thể như sau:
1. Tổng nguồn vốn bổ sung tại Quyết định số 1404/QĐ-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 30.000 triệu đồng (Ba mươi tỷ đồng chẵn)
2. Tổng số phân bổ cho các huyện, thành phố: 30.000 triệu đồng, cụ thể:
ĐVT: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số |
1 | Tuyên Hóa | 4.200 |
2 | Quảng Trạch | 7.200 |
3 | Bố Trạch | 6.300 |
4 | Đồng Hới | 3.300 |
5 | Quảng Ninh | 3.300 |
6 | Lệ Thủy | 5.700 |
Tổng cộng | 30.000 |
Điều 2. Các quy định về đối tượng, tỷ lệ, cơ chế vay và trả nợ vay vốn tín dụng ưu đãi thực hiện theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài chính: Thực hiện các thủ tục vay và trả nợ vay vốn tín dụng đầu tư theo các hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Phát triển Chi nhánh Quảng Bình; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các huyện, thành phố quản lý, sử dụng nguồn vốn được phân bổ đúng mục đích, có hiệu quả theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2012 cho doanh nghiệp, cơ quan và đơn vị trực thuộc tỉnh Quảng Bình
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành