KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÁC LĨNH VỰC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-KTNN ngày 27/3/2012 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng công chức Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình khung Chương trình bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán các lĩnh vực: Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, dự án đầu tư xây dựng công trình, các tổ chức tài chính - ngân hàng".
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÁC LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1452 /QĐ-KTNN ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
I. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Mục tiêu và đối tượng bồi dưỡng
1.1. Mục tiêu
- Chương trình cấp độ 1: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách mức độ cơ bản.
- Chương trình cấp độ 2: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi tiết tại các cơ quan quản lý ngân sách.
- Chương trình cấp độ 3: trang bị cho học viên một số kỹ năng kiểm toán chuyên sâu trong kiểm toán ngân sách nhà nước.
1.2. Đối tượng
- Chương trình cấp độ 1:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực ngân sách có từ 1-3 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước.
- Chương trình cấp độ 2:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực ngân sách có từ 4-8 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước.
- Chương trình cấp độ 3:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực ngân sách có từ 9 năm kinh nghiệm trở lên.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước.
2. Chương trình bồi dưỡng
2.1. Thời gian
Tổng thời gian bồi dưỡng của Chương trình là 224 tiết.
Phân bổ lý thuyết và trao đổi, thảo luận: 50% lý thuyết; 50% thảo luận.
2.1.1. Chương trình cấp độ 1: 80 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 64 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.2. Chương trình cấp độ 2: 96 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 80 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.3. Chương trình cấp độ 3: 48 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 32 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.2. Phương pháp
2.2.1. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp các phương pháp: Giới thiệu của giảng viên và nêu vấn đề; Thảo luận, trao đổi tại lớp học.
2.2.2. Phương pháp đánh giá
Làm bài kiểm tra hết môn sau khi kết thúc chương trình.
3. Cấu trúc nội dung chương trình
Nội dung cụ thể chương trình như sau:
3.1. Chương trình kỹ năng kiểm toán ngân sách nhà nước cấp độ 1
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Hệ thống hóa các văn bản về quản lý NSNN và tổ chức quản lý, sử dụng NSNN | 16 |
2 | Kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí tại các đơn vị sử dụng ngân sách | 16 |
3 | Tổng quan quy trình kiểm toán NSNN | 16 |
4 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại các đơn vị sử dụng ngân sách | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 80 tiết (tương đương 10 ngày) |
3.2. Chương trình kỹ năng kiểm toán ngân sách nhà nước cấp độ 2
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước về quản lý NSNN | 8 |
2 | Quy trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán tại các đơn vị dự toán cấp I và cấp II | 8 |
4 | Kế toán NSNN và kiểm toán tại Kho bạc nhà nước | 16 |
5 | Kỹ năng kiểm toán tại Sở Tài chính | 8 |
6 | Kỹ năng kiểm toán tại cơ quan thuế và hải quan | 8 |
7 | Kỹ năng kiểm toán tại Sở Kế hoạch đầu tư | 8 |
8 | Kỹ năng kiểm toán đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong kiểm toán NSNN | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 96 tiết (tương đương 12 ngày) |
3.3. Chương trình kỹ năng kiểm toán ngân sách cấp độ 3
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước về quản lý NSNN | 8 |
2 | Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán ngân sách nhà nước | 8 |
3 | Kỹ năng xác định rủi ro và trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán ngân sách nhà nước | 8 |
4 | Kỹ năng phân tích trong kiểm toán ngân sách nhà nước | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 48 tiết (tương đương 6 ngày) |
II. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu và đối tượng bồi dưỡng
1.1. Mục tiêu
- Chương trình cấp độ 1: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi tiết các khoản mục cụ thể trên báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Chương trình cấp độ 2: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán để đánh giá công tác quản trị và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
- Chương trình cấp độ 3 trang bị cho học viên một số kỹ năng kiểm toán chuyên sâu trong lĩnh vực doanh nghiệp.
1.2. Đối tượng
- Chương trình cấp độ 1:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực doanh nghiệp có từ 1-3 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực doanh nghiệp.
- Chương trình cấp độ 2:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực doanh nghiệp có từ 4-8 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực doanh nghiệp.
- Chương trình cấp độ 3:
+ Công chức được phân công kiểm toán trong lĩnh vực doanh nghiệp có từ 9 năm kinh nghiệm trở lên.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực doanh nghiệp.
2. Chương trình bồi dưỡng
2.1. Thời gian
Tổng thời gian bồi dưỡng của Chương trình là 192 tiết.
Phân bổ lý thuyết và trao đổi, thảo luận: 50% lý thuyết; 50% thảo luận.
2.1.1. Chương trình cấp độ 1: 80 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 64 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.2. Chương trình cấp độ 2: 64 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 48 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.3. Chương trình cấp độ 3: 48 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 32 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.2. Phương pháp
2.2.1. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp các phương pháp: Giới thiệu của giảng viên và nêu vấn đề; Thảo luận, trao đổi tại lớp học.
2.2.2. Phương pháp đánh giá
Làm bài kiểm tra hết môn sau khi kết thúc chương trình.
3. Cấu trúc nội dung chương trình
Nội dung cụ thể chương trình như sau:
3.1. Chương trình kỹ năng kiểm toán doanh nghiệp cấp độ 1
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Hệ thống hóa các văn bản về quản lý doanh nghiệp và chế độ tài chính – kế toán doanh nghiệp | 8 |
2 | Tổng quan quy trình kiểm toán doanh nghiệp | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán các khoản mục về tài sản | 16 |
4 | Kỹ năng kiểm toán các khoản mục về nguồn vốn và nợ phải trả | 16 |
5 | Kỹ năng kiểm toán doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 80 tiết (tương đương 10 ngày) |
3.2. Chương trình kỹ năng kiểm toán doanh nghiệp cấp độ 2
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi chính sách, chế độ của nhà nước về quản lý doanh nghiệp | 8 |
2 | Lập BCTC doanh nghiệp và những vấn đề KTV cần lưu ý | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán đánh giá công tác quản trị của doanh nghiệp | 16 |
4 | Kỹ năng kiểm toán đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong hoạt động của doanh nghiệp | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 64 tiết (tương đương 8 ngày) |
3.3. Chương trình kỹ năng kiểm toán doanh nghiệp cấp độ 3
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước về quản lý doanh nghiệp | 8 |
2 | Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán doanh nghiệp | 8 |
3 | Kỹ năng xác định rủi ro và trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán doanh nghiệp | 8 |
4 | Kỹ năng phân tích trong kiểm toán doanh nghiệp | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 48 tiết (tương đương 6 ngày) |
III. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Mục tiêu và đối tượng bồi dưỡng
1.1. Mục tiêu
- Chương trình cấp độ 1: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi tiết việc chấp hành pháp luật và chế độ về quản lý tư và xây dựng và báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
- Chương trình cấp độ 2: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của dự án đầu tư xây dựng công trình và kỹ năng kiểm toán đặc thù đối với một số loại hình dự án đầu tư.
- Chương trình cấp độ 3: trang bị cho học viên một số kỹ năng kiểm toán chuyên sâu kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.2. Đối tượng
- Chương trình cấp độ 1:
+ Công chức được phân công kiểm toán dự án đầu tư có từ 1-3 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán dự án đầu tư.
- Chương trình cấp độ 2:
+ Công chức được phân công kiểm toán dự án đầu tư có từ 4-8 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán dự án đầu tư.
- Chương trình cấp độ 3:
+ Công chức được phân công kiểm toán dự án đầu tư có từ 9 năm kinh nghiệm trở lên.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán dự án đầu tư.
2. Chương trình bồi dưỡng
2.1. Thời gian
Tổng thời gian bồi dưỡng của Chương trình là 168 tiết.
Phân bổ lý thuyết và trao đổi, thảo luận: 50% lý thuyết; 50% thảo luận.
2.1.1. Chương trình cấp độ 1: 64 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 48 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.2. Chương trình cấp độ 2: 56 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 40 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.3. Chương trình cấp độ 3: 48 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 32 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.2. Phương pháp
2.2.1. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp các phương pháp: Giới thiệu của giảng viên và nêu vấn đề; Thảo luận, trao đổi tại lớp học.
2.2.2. Phương pháp đánh giá
Làm bài kiểm tra hết môn sau khi kết thúc chương trình.
3. Cấu trúc nội dung chương trình
Nội dung cụ thể chương trình như sau:
3.1. Chương trình kỹ năng kiểm toán dự án đầu tư cấp độ 1
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Hệ thống hóa các văn bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình | 8 |
2 | Tổng quan quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết việc chấp hành pháp luật, chế độ quản lý đầu tư và xây dựng | 16 |
4 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành hoặc hạng mục công trình hoàn thành | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 64 tiết (tương đương 8 ngày) |
3.2. Chương trình kỹ năng kiểm toán dự án đầu tư cấp độ 2
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi chính sách, chế độ của nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình | 8 |
2 | Kỹ năng kiểm toán đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của dự án đầu tư xây dựng công trình | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng công nghiệp | 8 |
4 | Kỹ năng kiểm toán đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật | 8 |
5 | Kỹ năng kiểm toán đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ODA | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 56 tiết (tương đương 7 ngày) |
3.3. Chương trình kỹ năng kiểm toán dự án đầu tư cấp độ 3
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật những thay đổi chính sách, chế độ của nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình | 8 |
2 | Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán dự án đầu tư | 8 |
3 | Kỹ năng xác định rủi ro và trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán dự án đầu tư | 8 |
4 | Kỹ năng phân tích trong kiểm toán dự án đầu tư | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 48 tiết (tương đương 6 ngày) |
IV. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG KIỂM TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
1. Mục tiêu và đối tượng bồi dưỡng
1.1. Mục tiêu
- Chương trình cấp độ 1: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán chi tiết tại các tổ chức tài chính - ngân hàng.
- Chương trình cấp độ 2: trang bị cho học viên các kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại các tổ chức tài chính - ngân hàng.
- Chương trình cấp độ 3: trang bị cho học viên một số kỹ năng kiểm toán chuyên sâu trong lĩnh vực kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng.
1.2. Đối tượng
- Chương trình cấp độ 1:
+ Công chức được phân công kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng có từ 1-3 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
- Chương trình cấp độ 2:
+ Công chức được phân công kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng có từ 4-8 năm kinh nghiệm.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
- Chương trình cấp độ 3:
+ Công chức được phân công kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng có từ 9 năm kinh nghiệm trở lên.
+ Các đối tượng khác cần bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
2. Chương trình bồi dưỡng
2.1. Thời gian
Tổng thời gian bồi dưỡng của Chương trình là 168 tiết.
Phân bổ lý thuyết và trao đổi, thảo luận: 50% lý thuyết; 50% thảo luận.
2.1.1. Chương trình cấp độ 1: 64 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 48 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.2. Chương trình cấp độ 2: 56 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 40 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.1.3. Chương trình cấp độ 3: 48 tiết
(1) Bồi dưỡng tập trung trên lớp: 32 tiết.
(2) Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết.
2.2. Phương pháp
2.2.1. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp các phương pháp: Giới thiệu của giảng viên và nêu vấn đề; Thảo luận, trao đổi tại lớp học.
2.2.2. Phương pháp đánh giá
Làm bài kiểm tra hết môn sau khi kết thúc chương trình.
3. Cấu trúc nội dung chương trình
Nội dung cụ thể chương trình như sau:
3.1. Chương trình kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính – ngân hàng cấp độ 1
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Hệ thống hóa các văn bản về quản lý và chế độ tài chính – kế toán các tổ chức tài chính – ngân hàng | 8 |
2 | Tổng quan quy trình kiểm toán tổ chức tài chính – ngân hàng | 16 |
3 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại Ngân hàng nhà nước | 8 |
4 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại Ngân hàng thương mại | 8 |
5 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại Ngân hàng chính sách xã hội | 8 |
6 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại Ngân hàng phát triển | 8 |
7 | Kỹ năng kiểm toán chi tiết tại Công ty Bảo hiểm | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 80 tiết (tương đương 10 ngày) |
3.2. Chương trình kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính – ngân hàng cấp độ 2
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật các thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng | 8 |
2 | Kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại Ngân hàng nhà nước | 8 |
3 | Kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại Ngân hàng thương mại | 8 |
4 | Kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại Ngân hàng chính sách xã hội | 8 |
5 | Kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại Ngân hàng phát triển | 8 |
6 | Kỹ năng kiểm toán tổng hợp tại Công ty Bảo hiểm | 8 |
7 | Kỹ năng kiểm toán đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực các tổ chức tài chính – ngân hàng | 16 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 80 tiết (tương đương 10 ngày) |
3.3. Chương trình kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính – ngân hàng cấp độ 3
TT | Chuyên đề | Số tiết |
1 | Cập nhật các thay đổi về chính sách, chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực TCNH | 8 |
2 | Kỹ năng khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán các tổ chức TCNH | 8 |
3 | Kỹ năng xác định rủi ro và trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán các tổ chức TCNH | 8 |
4 | Kỹ năng phân tích trong kiểm toán các tổ chức TCNH | 8 |
| Ôn tập, kiểm tra | 16 |
| Tổng thời lượng: 48 tiết (tương đương 6 ngày) |
- 1 Quyết định 04/2019/QĐ-KTNN về hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-KTNN về hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu đối với lĩnh vực kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách bộ, ngành do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 3 Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 4 Quyết định 1079/QĐ-KTNN năm 2016 về Chương trình chi tiết Chương trình bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 1422/QĐ-KTNN năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện vai trò Chủ tịch và thành viên Ban điều hành ASOSAI giai đoạn 2015-2024 của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 1406/QĐ-KTNN năm 2015 về thành lập Phòng Kiểm toán môi trường thuộc Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 7 Quyết định 459/QĐ-KTNN năm 2012 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức Kiểm toán Nhà nước
- 8 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 9 Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 1 Công văn 2207/TTG-QHQT phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật Xây dựng năng lực kiểm toán nội bộ cho Thanh tra Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1406/QĐ-KTNN năm 2015 về thành lập Phòng Kiểm toán môi trường thuộc Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 1422/QĐ-KTNN năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện vai trò Chủ tịch và thành viên Ban điều hành ASOSAI giai đoạn 2015-2024 của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 1079/QĐ-KTNN năm 2016 về Chương trình chi tiết Chương trình bồi dưỡng kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 5 Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 6 Quyết định 04/2019/QĐ-KTNN về hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 7 Quyết định 05/2019/QĐ-KTNN về hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu đối với lĩnh vực kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách bộ, ngành do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành