ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LẠI ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt lại kèm theo Quyết định này Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra các nội dung đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)
I. CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. Các lĩnh vực về đăng ký, đăng kiểm tàu cá, bè cá và thuyền viên;
2. Cấp Quyết định đóng mới, cải hoán tàu cá;
3. Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản;
4. Cấp mới, gia hạn Giấy phép lặn hải đặc sản;
5. Cấp Giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;
6. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện, sản xuất kinh doanh giống thủy sản.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu cá, bè cá; cấp sổ danh bạ thuyền viên, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá:
1.1. Quy định về thành phần hồ sơ đăng ký tàu cá:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định);
b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu.
- Đối với tàu cá đóng mới:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc hóa đơn bán hàng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cá cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Đối với tàu cá cải hoán:
+ Giấy Chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu cá (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu (mua, bán, cho, thừa kế):
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu cá theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
c) Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
1.2. Quy định về hồ sơ đăng ký bè cá:
a) Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định);
b) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp về quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
c) Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);
d) Giấy cam kết bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
1.3. Quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời:
a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định);
b) Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.
1.4. Quy định về hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:
a) Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định);
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu, bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”;
1.5. Quy định về hồ sơ đăng ký danh sách thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên:
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định);
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
1.6. Quy định về hồ sơ thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định).
2. Hồ sơ đóng mới, cải hoán tàu cá
2.1. Hồ sơ đóng mới, cải hoán tàu cá:
- Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản sao đối với tàu cá cải hoán).
3. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn, giấy phép khai thác thủy sản:
3.1. Hồ sơ cấp mới Giấy phép khai thác thủy sản:
a) Trường hợp tàu cá đã được đăng ký, đăng kiểm hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu quy định);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng tương ứng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao);
- Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao);
- Sổ danh bạ thuyền viên (xuất trình).
b) Trường hợp chủ tàu làm thủ tục xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản cùng lúc với làm thủ tục đăng ký tàu cá thì ngoài hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá nói trên, chỉ cần nộp thêm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu quy định);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp & PTNT (bản phôtô kèm theo bản chính để đối chiếu);
3.2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản:
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu quy định);
- Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản phôtô);
3.3. Hồ sơ xin đổi và cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản phôtô);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản phôtô).
4. Hồ sơ cấp Giấy phép lặn hải đặc sản
Hồ sơ cấp mới Giấy phép lặn hải đặc sản bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép lặn hải đặc sản (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (xuất trình);
- Giấy phép khai thác thủy sản (xuất trình);
- Giấy phép sử dụng thiết bị lặn (bản phôtô kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp tàu cá chưa có Giấy phép sử dụng thiết bị lặn thì Chi cục Thủy sản tiến hành kiểm tra thiết bị lặn và cấp Giấy phép sử dụng thiết bị lặn cùng với việc cấp Giấy phép lặn hải đặc sản.
5. Quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản:
5.1. Hồ sơ:
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu quy định).
b) Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở;
c) Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (theo mẫu).
d) Qui trình sản xuất (đối với cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thuỷ sản).
6. Quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện, sản xuất kinh doanh giống thủy sản:
- Đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản (theo mẫu quy định);
- Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng mục đích sử dụng hoặc hợp đồng thuê đất, bản sao hộ khẩu thường trú và giấy chứng minh nhân dân.
7. Thời hạn giải quyết
- Các lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và cấp Sổ danh bạ thuyền viên và đăng ký danh sách thuyền viên: 03 ngày làm việc. Nếu thực hiện đồng thời cấp hai loại giấy này thì thời gian là: 04 ngày làm việc;
- Lĩnh vực cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá: 02 ngày làm việc, sau khi kết thúc kiểm tra;
- Lĩnh vực cấp Quyết định đóng mới, cải hoán tàu cá: 03 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Các lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời; cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; cấp mới, cấp đổi, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản; cấp Giấy phép lặn hải đặc sản: 03 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Các lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản; Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản: 15 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian kiểm tra). Nếu thực hiện cấp đồng thời hai loại giấy tờ này thì thời gian là: 20 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian kiểm tra);
- Các lĩnh vực cấp mới, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, sổ danh bạ thuyền viên; Cấp mới, cấp đổi, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép lặn hải đặc sản, Quyết định đóng mới, cải hoán tàu cá tàu cá tại các phường, xã, thị trấn của các huyện, thị xã, phường Hàm Tiến, Mũi Né thuộc thành phố Phan Thiết trong các đợt đăng kiểm tàu cá thường kỳ: 05 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hồ sơ trên các lĩnh vực mà tiếp nhận và trả kết quả tại huyện Phú Quý: 15 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kể cả trường hợp thực hiện đồng thời tất cả các lĩnh vực theo nhu cầu đăng ký của tổ chức, cá nhân (trong đó trong thời hạn 12 ngày Chi cục chuyển kết quả giải quyết lại UBND huyện và 03 ngày UBND huyện thực hiện trả kết quả cho cho tổ chức, cá nhân thông qua phòng Kinh tế huyện).
III. PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ VÀ GIẢI QUYẾT
- Khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ liên quan đến thực hiện cơ chế một cửa nói trên, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận một cửa) của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục và nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa theo quy định. Đối với trường hợp mà Chi cục tổ chức kết hợp việc tiếp nhận hồ sơ đồng thời với công tác kiểm tra đăng kiểm tàu cá theo định kỳ trên các lĩnh vực có liên quan tại các xã, thị trấn và phường thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc, thì Chi cục Thuỷ sản phân công công chức Bộ phận một cửa trực tiếp đi cùng đoàn công tác đăng kiểm để thực hiện hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (ghi phiếu tiếp nhận gồm: thành phần thủ tục hồ sơ và thời gian hẹn trả kết quả theo quy định).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tại “Bộ phận một cửa” hướng dẫn cho chủ hồ sơ bổ sung cho đầy đủ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì công chức tại “Bộ phận một cửa” ghi phiếu tiếp nhận và hẹn thời gian trả kết quả; thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có);
- Sau khi tiếp nhận, Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn ngay trong ngày để thẩm định, giải quyết;
- Trong quá trình thẩm định, nếu phòng chuyên môn phát hiện hồ sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung thì không quá một phần hai (1/2) thời gian quy định giải quyết hồ sơ, phòng chuyên môn có trách nhiệm trả về bộ phận một cửa và nêu rõ nội dung cần yêu cầu chủ hồ sơ điều chỉnh, bổ sung (hoặc lý do không giải quyết và trả lại). Sau khi chủ hồ sơ đã bổ sung đầy đủ hồ sơ thì thời hạn trả kết quả được tính như nộp lần đầu;
- Sau khi Lãnh đạo Chi cục hoặc Sở ký kết quả, phòng chuyên môn chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân (Đối với hồ sơ tiếp nhận tại huyện Phú Quý thì chuyển kết quả lại UBND huyện để trả cho tổ chức, công dân theo quy định).
- 1 Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2013 về giao xây dựng đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 51/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2004/QĐ-UBND phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 8 Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2009 về việc áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang
- 12 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2013 về giao xây dựng đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 51/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2004/QĐ-UBND phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 8 Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2009 về việc áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang