ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1466/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này tại Trung tâm Hành chính công và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Tên VBQPPL quy định TTHC |
I | Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | |||
1. | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 10 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ; - Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
2. | Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 ngày làm việc | ||
3. | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 ngày làm việc | ||
4. | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 05 ngày làm việc | ||
II | Lĩnh vực Xuất bản | |||
5. | Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy | 05 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | -Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ; -Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
6. | Thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy | 05 ngày làm việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Viễn thông
1. Tên thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế, xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) cấp huyện (trực tiếp, bưu điện), vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
1.6. Đối tượng thực hiện: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
1.9. Kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP) do UBND cấp huyện cấp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày…..tháng…..năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện…………………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………. Nơi cấp: .............................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Địa chỉ thư điện tử: .....................................................
2. Tên điểm: ................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):.......................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày…..tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện …………….
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ……………………Ngày cấp: ……………………Cơ quan cấp: ...................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………….Fax: ......................................................
- Địa chỉ thư điện tử: ....................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ..............................................
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………..Ngày cấp: ……….Nơi cấp: ...........................
- Điện thoại liên hệ: …………………………Địa chỉ thư điện tử: ........................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): ......................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
2. Tên thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
2.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) cấp huyện (trực tiếp, bưu điện), vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận;
- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
2.6. Đối tượng thực hiện: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
2.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
2.9. Kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do UBND cấp huyện cấp.
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..…, ngày…….tháng…..năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện …………..
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………..Ngày cấp: …………Nơi cấp:
Điện thoại liên hệ: ………………….Địa chỉ thư điện tử:
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……... cấp ngày…….. tháng……. năm ……….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày……tháng….năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……….. cấp ngày….. tháng….. năm…….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
3. Tên thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) cấp huyện (trực tiếp, bưu điện), vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
3.6. Đối tượng thực hiện: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
3.9. Kết quả: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP) do cấp huyện ban hành.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
3.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện ………………..
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………Ngày cấp: ………….Nơi cấp:
Điện thoại liên hệ: ……………………Địa chỉ thư điện tử:
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……… cấp ngày…… tháng……. năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ……………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày……tháng……năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện …………….
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……… cấp ngày…… tháng….. năm ……..
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: .........................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
4. Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tới Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có văn bản trả lời nêu rõ từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) cấp huyện (trực tiếp, bưu điện), vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
4.6. Đối tượng thực hiện: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
4.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
4.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính
4.9. Kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
4.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…….tháng…....năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện ………………
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: ..........................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………Ngày cấp: ………….Nơi cấp:
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…… cấp ngày….. tháng….. năm ……..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày…..tháng….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận, huyện ………………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử:
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…… cấp ngày…..tháng….. năm …….
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
II. Lĩnh vực Xuất bản
1. Tên thủ tục: Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
1.1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) huyện (trực tiếp, bưu điện) vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
1.6. Đối tượng thực hiện: các cơ quan, tổ chức
1.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP)
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
1.9. Kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
1.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày ….. tháng ….. năm ……..
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)………………….1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………… Fax: ……………….. Email: .......................................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ……… ngày …… tháng ….. năm ……; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. ngày …. tháng … năm …… nơi cấp ....
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT | Tên3 máy móc, thiết bị | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Model và số sê-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________
1 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2 Người đại diện theo pháp luật.
3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-....)
2. Tên thủ tục: Thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
2.1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công (TTHCC) huyện (trực tiếp, bưu điện) vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)
Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 14 giờ đến 17 giờ.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
2.6. Đối tượng thực hiện: các cơ quan, tổ chức
2.7. Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 14 - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP)
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
2.9. Kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
*Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …. tháng …. năm ……
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện) ………………………1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax ………………….. Email: ..............................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số….. ngày….. tháng…. năm…..; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ...................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… ngày….. tháng ….. năm …..; nơi cấp ....
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT | Tên3 máy móc, thiết bị | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Số se-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………….. Fax: ……………….. Email: .....................................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số….. ngày…. tháng …… năm …..; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ...................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… ngày….. tháng …. năm ……. nơi cấp ....
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT | Tên3 máy móc, thiết bị | Nước sản xuất, năm sản xuất | Hãng sản xuất | Số se-ri của máy | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1 Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình