Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 25 tháng 04 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1220/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương, cụ thể:

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 01 thủ tục hành chính cấp huyện. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ. Chi tiết có Phụ lục II đính kèm, bãi bỏ 10 thủ tục được công bố tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 3732/QĐ-UBND tỉnh ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của 08 thủ tục hành chính. Chi tiết có phụ lục III đính kèm

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Văn Cầu

 


PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đng)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

1

Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động (được công bố tại Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017)

Không quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

Không

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập).

(được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018)

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

1.200.000 đồng

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thông tư 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính

3

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập.

(được công b tại Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018)

- Đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm vi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: 25 ngày làm việc.

- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất, cấp đổi tên: 10 ngày làm việc.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

- Trường hợp gia hạn: 1.200.000 đồng.

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động: 500.000 đồng.

- Trường hợp cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất: Không.

- Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện: Không.

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thông tư 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính

II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1

Thủ tục hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

(được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016)

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính Phủ về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm

- Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ quy định về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

2

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

(được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016)

10 ngày làm việc

Chủ đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền bù của dự án

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính Phủ về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

III. LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1

Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

(được công b tại Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/ 2018)

Không quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

Không

- Bộ luật Lao động năm 2012;

- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Công văn số 3201/UBND-VP ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

2

Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

(được công b tại Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018)

Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

Không

- Bộ luật Lao động năm 2012;

- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Công văn số 3201/UBND-VP ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

3

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

(được công b tại Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018)

Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)

Không

- Bộ luật Lao động năm 2012;

- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Công văn số 3201/UBND-VP ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đng)

Căn cứ pháp

I. LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

1

Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động

(được công b tại Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017)

Trong vòng 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Không

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM - AN TOÀN LAO ĐỘNG

1.

HDU-281355

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.

HDU-281357

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.

HDU-281358

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4.

HDU-281359

Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5.

T-HDU-279364-TT

Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong năm.

(Công b tại Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC

6.

T-HDU-279370-TT

Thông báo về việc tuyển dụng lần đầu người dưới 15 tuổi vào làm việc.

(Công b tại Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC

7.

HDU-281367

Khai báo tai nạn lao động

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC

8.

HDU-281370

Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC

9.

 

Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC

10.

HDU-281368

Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở

(Công b tại Quyết định 3732/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC


PHỤ LỤC III

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng

I. Thời hạn giải quyết:

Không quy định thời gian giải quyết

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ:

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân

Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì soạn thảo kết quả giải quyết trình lãnh đạo Sở ký quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nêu rõ lý do, hướng dẫn thực hiện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

3. Nhận hồ sơ/kết qu (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động qua dịch vụ Bưu điện và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

2. Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B; Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B

I. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ:

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ Bưu điện. Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 18 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ  với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 04 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 1,5 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt.

3. Nhận hồ sơ/kết qu (01 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

3. Thủ tục Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi và đổi tên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B; Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B.

I. Thời hạn giải quyết:

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

 

III. Diễn giải sơ đồ

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung; 2 ngày đối với cấp lại, cấp đổi và đổi tên giấy chứng nhận, Sở có thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 18 ngày đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung; 5 ngày đối với trường cấp lại, cấp đổi, đổi tên, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng (Nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn dự thảo giấy phép, nếu không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận). Trong thời hạn 04 ngày đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung, 02 ngày đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi, đổi tên, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên. Trong thời hạn 1,5 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (01 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

4. Thủ tục hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

I. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành thẩm định hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng. Trong thời hạn 2,5 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của chuyên viên và trình lãnh đạo Sở ký duyệt, Trong thời hạn 1,5 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Phòng Việc làm - An toàn lao động và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

5. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

I. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

 

III. Trình tự thực hiện cụ thể:

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo phòng. Trong thời hạn 01 ngày lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình trình UBND tỉnh, Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt hồ sơ nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt ký tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định, nếu không đạt lãnh đạo Sở chuyển lại cho Phòng Việc làm - An toàn lao động và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 2 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình, ngay sau khi UBND ký, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng qua dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

6. Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt đng dịch vụ việc làm

I. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo. Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định.

Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình, nếu hồ sơ đạt ký quyết định, nếu không đạt UBND tỉnh chuyển lại cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho t chức, cá nhân.

Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh bằng dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

7. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

I. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

III. Diễn giải sơ đồ

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ cho phòng Việc làm - An toàn lao động trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp nhận hồ sơ từ Đại diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và tiến hành giải quyết hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 02 ngày, chuyên viên thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo. Trong thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm định trình lãnh đạo Sở ký duyệt. Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo Sở phải xem xét ký duyệt Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ra quyết định.

Trong thời hạn 01 ngày, Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký duyệt hồ sơ do Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình, nếu hồ sơ đạt ký quyết định, nếu không đạt UBND tỉnh chuyển lại cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh bằng qua dịch vụ Bưu điện và trả hồ sơ/ kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

B. Quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp huyện

1. Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho ngưi lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động

I. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

II. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

 

III. Diễn giải sơ đồ:

1. Tiếp nhận hồ sơ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

- Công chức trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ người lao động chuyển hồ sơ đến phòng Lao động, Thương binh và Xã hội. Nếu hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

2. Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.

- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ Bộ phận một cửa và tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày thông báo bằng văn bản cho tổ chức công dân và nêu rõ lý do.

Nếu hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội ký Quyết định hỗ trợ và thanh toán chi phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao động.

3. Nhận hồ sơ/kết quả (1/2 ngày) và trả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ/kết quả từ Lao động, Thương binh và Xã hội và trả kết quả cho người lao động trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.