- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 107/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 107/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;
Theo đề nghị của UBND huyện Lý Sơn tại Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 20/12/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7329/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Lý Sơn, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục công trình, dự án thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Tổng danh mục công trình, dự án là 06 công trình, dự án, với tổng diện tích là 7,6ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023. Trong đó:
- Có 01 công trình, dự án phải thu hồi đất, với diện tích 0,5ha (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 05 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 7,1ha (Chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo).
6. Danh mục công trình, dự án không thuộc quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Có 02 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 5,5ha (Chi tiết tại Phụ biểu 03 kèm theo).
7. Danh mục công trình, dự án hủy bỏ trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn.
UBND huyện Lý Sơn đề nghị hủy bỏ 02 công trình, dự án của năm 2020, 2023 trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, với tổng diện tích 0,25ha (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Lý Sơn và Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. UBND huyện Lý Sơn:
a) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm về nội dung, đối tượng đăng ký, tính chính xác tên gọi, vị trí, diện tích của công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất.
b) Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định Luật Đất đai và theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; chịu trách nhiệm pháp lý trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh cho đúng quy định.
d) Theo dõi, thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai theo quy định pháp luật đất đai trên địa bàn huyện; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 09/5/2023 về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Công văn số 2766/UBND-KTN ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm về nội dung tham mưu, đề xuất UBND tỉnh; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Lý Sơn trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định
b) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất để phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các thiếu soát, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm; tổng hợp các nội dung phát sinh vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 01
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Loại đất |
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 604,41 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 417,57 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 49,18 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 117,50 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 20,16 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 294,07 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 44,78 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,65 |
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,75 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 3,47 |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 150,59 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 81,56 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 25,07 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 3,40 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 1,73 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 8,42 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,98 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 1,00 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,25 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,60 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 2,14 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 2,76 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 20,37 |
- | Đất công trình công cộng khác | DCK | 0,16 |
- | Đất chợ | DCH | 1,15 |
2.6 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,46 |
2.7 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 2,56 |
2.8 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 78,51 |
2.9 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 3,35 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,92 |
2.11 | Đất tín ngưỡng | TIN | 3,00 |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 0,03 |
2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 141,38 |
II | Khu chức năng |
|
|
1 | Đất khu kinh tế | KKT | 2.940,00 |
2 | Khu du lịch | KDL | 3,20 |
3 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
|
4 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ | KDV |
|
5 | Khu dân cư nông thôn | DNT | 266,79 |
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 02
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 20,03 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 19,36 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,67 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1,07 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,12 |
2.2 | Đất an ninh | CAN |
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 0,79 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 0,17 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 0,16 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 0,14 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 0,17 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
|
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,12 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 0,03 |
2.6 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
2.7 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
2.8 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
|
2.9 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,06 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,08 |
2.11 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,02 |
Biểu 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 20,03 |
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 19,36 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 0,67 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN |
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | HNK/NTS |
|
2.2 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối | HNK/LMU |
|
2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RPH/NKR(a) |
|
2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RDD/NKR(a) |
|
2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | RSX/NKR(a) |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/NKR (a) |
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 0,34 |
Ghi chú:
- (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở.
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
| Trong đó: |
|
|
1.1 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2,91 |
| Trong đó: |
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP |
|
2.2 | Đất an ninh | CAN |
|
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2,00 |
| Trong đó: |
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 1,96 |
- | Đất thủy lợi | DTL |
|
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
|
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,04 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
|
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
|
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
|
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
|
- | Đất chợ | DCH |
|
2.6 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
2.7 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
2.8 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
|
2.9 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,91 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
|
2.11 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
Phụ biểu 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Quy mô đầu tư (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) | Chủ trương, quyết định, ghi vốn | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Ghi chú | |||||
Tổng (triệu đồng) |
| Trong đó | |||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(9)+...+(13) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | Trong ngân sách Nhà nước | ||||||||||||
1 | Mở rộng Bể 1 thuộc dự án: Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn | 0,50 | 3,90 | An Vĩnh, huyện Lý Sơn | Tờ bản đồ 11 | QĐ số: 2040/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt tổng mức đầu tư; Công văn số 666/UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung dự án: Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn; Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023, nguồn vốn ngân sách địa phương | 4,500 |
| 4,500 |
|
|
|
|
II | Ngoài ngân sách Nhà nước | ||||||||||||
TỔNG CỘNG (I+II) | 0,50 |
|
|
|
| 4,50 |
| 4,50 |
|
|
|
|
Phụ biểu 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Quy mô đầu tư (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Đất lúa (LUC) | Đất rừng phòng hộ (RPH) | Đã thu hồi đất (ha) | Chưa thu hồi đất (ha) | Đã giao đất (ha) | Chưa giao đất (ha) | Lý do xin tiếp tục thực hiện | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I | Trong ngân sách Nhà nước | |||||||||||
1 | Trục đường chính Trung tâm huyện Lý Sơn, (Trong năm 2021 có phần diện tích thu hồi bổ sung thêm 0,80ha) | 4,00 |
| An Vĩnh, An Hải, huyện Lý Sơn |
|
| 3,95 | 0,05 |
| 4,00 | Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện còn vướng 04 hộ bị ảnh hưởng phải thu hồi đất ở và bố trí tái định cư (trong đó có 02 hộ thuộc diện tái định cư), hiện tại chưa bố trí được đất tái định cư và 04 hộ này chưa thống nhất với đơn giá bồi thường nên chưa thể thu hồi để hoàn thiện thủ tục đất đai, hiện nay đang tiếp tục vận động người dân. | Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019; quyết định phê duyệt KHSDĐ số 243/QĐ-UBND ngày 14/04/2020; Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 |
2 | Bể chứa nước 3 thuộc hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn | 0,90 | 3,9 | An Hải, huyện Lý Sơn |
|
| 0,90 |
|
| 0,90 | Đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tuy nhiên do đang trong quá trình điều chỉnh thiết kế và mở rộng diện tích (do điều chỉnh cắt giảm không thực hiện bể số 2A) theo thông Báo kết luận số 95/TB-UBND ngày 04/3/2022 của chủ tịch UBND huyện Lý Sơn. Đang trình cấp thẩm quyền xin điều chỉnh mở rộng thiết kế công trình; Theo Thông báo Kết luận số 242/TB-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 28/4/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 346/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 |
3 | Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn (Hạng mục đường ống cấp nước) | 1,00 | 3,9 | An Vĩnh, An Hải, huyện Lý Sơn |
|
|
| 1,00 |
| 1,00 | Đang triển khai thực hiện, tuy nhiên do một số vướng mắc liên quan đến điều chỉnh thiết kế và mở rộng diện tích của một số bể chứa thuộc dự án Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn theo Công văn số: 666/UBND-TH ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh bổ sung dự án; Theo Thông báo Kết luận số 242/TB-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 |
4 | Dự án: Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn | 0,70 | 1,74 | An Vĩnh huyện Lý Sơn |
|
| 0,60 | 0,10 |
| 0,70 | Đã hoàn thành công tác thu hồi đất đợt 1 với 0,6ha. Còn lại 07 hộ chưa lập phương án bồi thường do đa số đều chưa thống nhất với đơn giá bồi thường, hỗ trợ và có 04 hộ phải tái định cư nhưng huyện chưa có đất để tái định cư nên chưa thể thu hồi đất, hiện nay đang tiếp tục vận động người dân. | Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 |
5 | Dự án: Trường Trung học phổ thông Lý Sơn | 0,50 | 1,66 | An Vĩnh huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
| 0,50 | Dự án này trước đây là UBND huyện làm chủ đầu tư nay đã chuyển về cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi làm chủ đầu tư theo tinh thần thông báo Kết luận số 104/TB-UBND ngày 02/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đặng Văn Minh tại cuộc họp UBND tỉnh ngày 01/3/2023; BQL dự án Đầu tư XD các Công trình DD và CN đang trình các thủ tục tiếp theo | Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 |
II | Ngoài ngân sách Nhà nước | |||||||||||
TỔNG CỘNG (I+II) | 7,10 |
|
|
|
| 5,45 | 1,15 |
| 7,10 |
|
|
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Quy mô đầu tư (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Đất lúa (LUC) | Đất rừng phòng hộ (RPH) | Đã thu hồi đất (ha) | Chưa thu hồi đất (ha) | Đã giao đất (ha) | Chưa giao đất (ha) | Lý do xin tiếp tục thực hiện | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I/ Công trình thuộc quy định tại Điều 73 Luật Đất đai | ||||||||||||
1 | Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý Sơn | 3,20 | 3,20 | An Hải huyện Lý Sơn |
|
| 3,2 |
|
| 3,20 | Hiện nay Chủ đầu tư đã hoàn thành toàn bộ các công tác bồi thường, GPMB dự án, cũng đã hoàn thành thủ tục môi trường, PCCC, rà phá bom mìn, thiết kế cơ sở...; Đồng thời trong năm 2022, UBND tỉnh đã có Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 24-01-2022 của UBND tỉnh Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu ngày 04/4/2019, Điều chỉnh lần thứ nhất ngày 24/01/2022), nay Chủ đầu tư xin chuyển tiếp dự án để có cơ sở làm các thủ tục tiếp theo. | Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 610/QĐ-UBND ngày 08/8/2019; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 1564/QĐ-UBND ngày 31/12/2022; |
II/ Công trình thuộc quy định tại Điều 61 Luật Đất đai | ||||||||||||
2 | Công trình Quốc Phòng | 2,30 | 2,30 | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
| 2,30 | Đang thực hiện xây dựng theo Quyết định 1866/QĐ-BQP ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt danh mục và đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình phòng thủ trên các đảo gần bờ sử dụng nguồn kinh phí kết dư | Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 |
TỔNG | 5,50 | 5,50 |
|
|
| 3,20 |
|
| 5,50 |
|
|
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HỦY BỎ TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất (số văn bản; ngày, tháng, năm) | Lý do loại bỏ | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Công trình phòng thủ số 3 Dinh Tam Tòa | 0,16 | Huyện Lý Sơn | Tờ bản đồ số 27, 56 huyện Lý Sơn | Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lý Sơn | Chưa bố trí vốn; Chưa phù hợp với Quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất theo Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 và Theo Điều 49 Luật Đất đai |
|
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất ONT tại vị trí Điểm trường Mẫu giáo thôn Đồng Hộ | 0,09 | An Hải, huyện Lý Sơn | Tờ bản đồ số 32 huyện Lý Sơn | Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lý Sơn | Chưa phù hợp với Quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất theo Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 |
|
TỔNG CỘNG | 0,25 |
|
|
|
|
|
- 1 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 107/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi