ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC, NGÀNH SẢN XUẤT NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG HẠN CHẾ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005.
Căn cứ Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong bảo vệ môi trường.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 558/TTr-STNMT ngày 30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh mục các lĩnh vực, ngành sản xuất nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hạn chế đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình gồm các nội dung sau:
1. Phạm vi, đối tượng: Áp dụng đối với dự án đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô, nâng công suất.
2. Mức độ hạn chế đầu tư:
- Không chấp thuận dự án đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô, nâng công suất sản xuất có phát sinh chất thải công nghiệp chứa nhiều thành phần nguy hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Đầu tư có điều kiện:
Đối với dự án đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô, nâng công suất sản xuất có phát sinh chất thải công nghiệp chứa ít thành phần nguy hại gây ô nhiễm môi trường, có công nghệ xử lý chất thải phù hợp, được cơ quan chuyên môn thẩm định là chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn quy định.
Địa điểm đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung; đối với dự án trong hoạt động sản xuất có phát sinh khí thải phải đảm bảo khoảng cách an toàn về vệ sinh môi trường tới khu dân cư theo quy định; đối với dự án đầu tư thuộc ngành chế biến nông sản, địa điểm đầu tư phải gắn với vùng nguyên liệu.
3. Danh mục các lĩnh vực, ngành sản xuất nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hạn chế đầu tư trên địa bàn tỉnh:
a) Danh mục các lĩnh vực, ngành sản xuất không chấp thuận đầu tư mới; không mở rộng quy mô, nâng công suất:
STT | Ngành sản xuất | Lĩnh vực sản xuất |
1 | Dệt nhuộm và may mặc | Có nấu giặt tẩy, nhuộm |
2 | Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan | Thuộc da, sơ chế da |
3 | Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy | Sản xuất bột giấy và xeo giấy |
4 | Chế biến thực phẩm | Sản xuất bột ngọt (mì chính) |
5 | Chế biến nông sản | Sản xuất thuốc lá |
6 | Vật liệu xây dựng | Sản xuất tấm lợp có sử dụng amiăng amfibole. |
Sản xuất xi măng | ||
Sản xuất gạch Tuynel | ||
Sản xuất vôi (nung vôi) | ||
7 | Cơ khí, kim loại | Sản xuất luyện gang, thép |
Mạ kim loại (mạ điện) | ||
8 | Hóa chất | Sản xuất các loại hóa chất theo Phụ lục III, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số: 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP |
Sang chiết, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | ||
9 | Chế biến khoáng sản | Sản xuất chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất |
10 | Tái chế phế liệu | Sản xuất tái chế phế liệu (nhựa, kim loại...) |
11 | Xử lý chất thải | Phá dỡ tàu cũ |
12 | Sản xuất nhựa tổng hợp | Sản xuất composite |
13 | Thiết bị điện | Sản xuất pin, ắc quy |
b) Danh mục các lĩnh vực, ngành sản xuất chấp thuận đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô, nâng công suất nhưng có điều kiện.
STT | Ngành sản xuất | Lĩnh vực sản xuất |
1 | Chế biến nông sản | Chiết xuất rutin từ hoa hòe, tinh dầu Artemisinin từ cây thanh hao |
2 | Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm | Sản xuất bột cá |
3 | Hóa chất | Sản xuất sơn phủ nội ngoại thất, có độ bóng, chống thấm, chống bám dính. |
Sản xuất mực in | ||
4 | Sản xuất phân bón | Sản xuất phân bón vô cơ |
5 | Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa | Sản xuất mây tre đan có sử dụng hóa chất ngâm tẩy |
6 | Sản xuất nến | Sản xuất nến thơm |
Điều 2. Giao cho:
- Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư đối với các dự án thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất tại Điều 1;
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; hàng năm rà soát, đánh giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các lĩnh vực, ngành sản xuất nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hạn chế đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Công văn 6142/UBND-CT năm 2014 quy định cấm, hạn chế đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống nước thải tập trung do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1892/QĐĐC-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1533/QĐ-UBND về không cấp giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất
- 6 Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Luật Đầu tư 2005
- 10 Luật Doanh nghiệp 2005
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1533/QĐ-UBND về không cấp giấy chứng nhận cho cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1892/QĐĐC-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gạch bằng lò thủ công khi tháo dỡ, di dời do ô nhiễm môi trường, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Công văn 6142/UBND-CT năm 2014 quy định cấm, hạn chế đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống nước thải tập trung do thành phố Hà Nội ban hành