ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2843/TTr-STP ngày 28 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính đối với các trường hợp sau đây:
1. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp huyện).
2. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp huyện) và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) trên cùng một địa bàn cấp tỉnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
3. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp huyện) và thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, hoặc xác nhận bản khai thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại cùng một địa bàn cấp xã có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
4. Liên thông các thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của Công an cấp huyện) và chỉ thực hiện đối với trường hợp người lao động bị chết mà đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chết.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội.
2. Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
3. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính
1. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ trong quy trình liên thông. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng phiếu (theo mẫu quy định) cụ thể một lần, đầy đủ để công dân bổ sung, hoàn chỉnh.
2. Ủy ban nhân dân và Công an cấp xã, Ủy ban nhân dân và Công an cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trong việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và cùng phối hợp giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính này.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông.
Nếu có nhu cầu, người dân đăng ký với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch (trường hợp đăng ký hộ tịch lưu động) việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, người dân sẽ được nhận kết quả do cơ quan bưu chính chuyển phát đến tận nhà. Người dân có nhu cầu đăng ký dịch vụ nhận kết quả tại nhà có trách nhiệm nộp cước phí cho cơ quan bưu chính. Tùy thuộc tình hình thực tế tại địa phương, cước phí bưu chính có thể do cơ quan giải quyết thủ tục thanh toán với cơ quan bưu chính.
2. Trường hợp có nhu cầu thì người nộp hồ sơ được quyền yêu cầu và được trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với từng thủ tục hành chính liên thông. Trong trường hợp người dân có yêu cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trên, thì khi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trình bày cụ thể để ghi vào phiếu hẹn và trả kết quả theo quy định.
Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Điều 5. Thành phần và số lượng bộ hồ sơ
Thành phần, số lượng bộ hồ sơ được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
1. Thời hạn giải quyết của các thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời gian tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ).
2. Các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định. Thời hạn giải quyết hồ sơ của mỗi cơ quan bằng tổng “Thời gian giải quyết hồ sơ” cộng với “Thời gian chuyển hồ sơ”.
Điều 7. Tạo lập, gửi/nhận và quản lý hồ sơ điện tử trên phần mềm một cửa điện tử
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tạo lập hồ sơ điện tử để giải quyết theo quy trình liên thông trực tuyến, tích hợp dữ liệu, liên thông dữ liệu, phục vụ tra cứu, kiểm tra, giám sát và quản lý nhà nước theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có liên quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả được cập nhật lên phần mềm một cửa điện tử trùng khớp với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế để phục vụ cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định của Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet của công dân.
3. Việc gửi/nhận hồ sơ điện tử giữa cơ quan, đơn vị (từ “Cơ quan gửi” đến “Cơ quan nhận”) trên phần mềm một cửa điện tử được thực hiện như sau:
3.1. Sau khi hoàn thành bước xử lý tại đơn vị mình và hồ sơ giấy đã được gửi đến “Cơ quan nhận”, “Cơ quan gửi” thực hiện cập nhật kết quả giải quyết và chuyển tiếp hồ sơ điện tử cho “Cơ quan nhận” trên phần mềm một cửa điện tử.
3.2. “Cơ quan nhận” thực hiện tiếp nhận và chuyển hồ sơ điện tử để xử lý tại đơn vị mình theo quy trình thủ tục hành chính.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng).
- Tổng thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 15 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 07 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng). |
05 ngày
| 01 ngày | |
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| ||
2.2 | Cơ quan BHXH | - Giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng phí); - Chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã | 10 ngày | 05 ngày | |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
2. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần.
- Tổng thời hạn giải quyết: 29 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 25 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | ||
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Xác nhận bản khai, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 05 ngày | 01 ngày | ||
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày | |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| |||
2.2 | 2.2.1 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 09 ngày | 01 ngày | |
2.2.2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. - Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 10 ngày | 01 ngày | ||
2.2.3 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân | 01 ngày |
| ||
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
3. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
- Tổng thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 07 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 04 ngày | 01 ngày | |
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| ||
2.2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. - Chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện), chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân | 03 ngày | 01 ngày | |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
4. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007.
- Tổng thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 30 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | ||
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo UBND cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) | 20 ngày | 01 ngày | ||
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày | |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| |||
| 2.2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. | 10 ngày | 01 ngày | |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
|
5. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Tổng thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 14 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 04 ngày | 01 ngày | |
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| ||
2.2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ hỗ trợ cho UBND cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí) để trả cho người dân. | 10 ngày | 01 ngày | |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
6. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Tổng thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 16 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | 06 ngày | 01 ngày | |
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| ||
2.2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí) để trả cho đối tượng. | 10 ngày | 01 ngày | |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
7. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Tổng thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 16 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | ||
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); - Tổng hợp, báo cáo kèm hồ sơ chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 06 ngày | 01 ngày | ||
2 | 2.1 | Trường hợp giải quyết tại Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày | |
Trường hợp giải quyết tại Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
| |||
2.2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng trợ cấp; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng trợ cấp; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng trợ cấp) để trả cho thân nhân đối tượng. | 10 ngày | 01 ngày | ||
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
|
Điều 9. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
1. Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện.
- Tổng thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 04 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có). | 02 ngày | 01 ngày |
2 | Công an cấp huyện | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Công an cấp xã (để chuyển tiếp đến Bộ phận một cửa của UBND cấp xã). | 02 ngày | 02 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
2. Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã.
- Tổng thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (chỉ tính thời gian giải quyết).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan công an để xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có). | 02 ngày |
|
2 | Công an cấp xã | - Xóa đăng ký thường trú; - Thay đổi chủ hộ (nếu có yêu cầu); - Chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. | 02 ngày |
|
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
|
|
1. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng).
- Tổng thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 15 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 07 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng). |
05 ngày
| 01 ngày |
2 | Cơ quan BHXH | - Giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng phí); - Chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã. | 10 ngày | 05 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
2. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần.
- Tổng thời hạn giải quyết: 29 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 25 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ | |
1 |
| UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Xác nhận bản khai, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 05 ngày | 01 ngày |
2 | 2.1 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 09 ngày | 01 ngày |
2.2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. - Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 10 ngày | 01 ngày | |
2.3 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. | 01 ngày |
| |
3 |
| UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
3. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
- Tổng thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 07 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 04 ngày | 01 ngày |
2 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | - Thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng; - Chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí (sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện), chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. | 03 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
4. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007.
- Tổng thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 30 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo UBND cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | 20 ngày | 01 ngày |
2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. | 10 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
5. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Tổng thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 14 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 04 ngày | 01 ngày |
2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ hỗ trợ cho UBND cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng chế độ mai táng phí) để trả cho người dân. | 10 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
6. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Tổng thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 16 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | 06 ngày | 01 ngày |
2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp mai táng phí; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp mai táng phí) để trả cho đối tượng. | 10 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
7. Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Tổng thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (trong đó, thời gian giải quyết là 16 ngày, thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày).
- Thời hạn giải quyết tại các cơ quan liên quan:
Bước thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời gian giải quyết | Thời gian chuyển hồ sơ |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ; - Đăng ký khai tử; - Tổng hợp, báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan phối hợp. | 06 ngày | 01 ngày |
2 | UBND cấp huyện | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hưởng trợ cấp; - Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng trợ cấp; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã (sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định hưởng trợ cấp) để trả cho thân nhân đối tượng. | 10 ngày | 01 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trả kết quả TTHC cho người dân |
| 01 ngày |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức triển khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực do ngành mình quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành mình.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy chế này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, xem xét, giải quyết, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai thực hiện Quy chế này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân về việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Giao Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được thực hiện liên thông; phân công công chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo quy định tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
4. Công khai quy trình liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân cấp huyện về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1 Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2019 công bố Quy trình liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 11 Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2019 công bố Quy trình liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình