ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1470/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Khóa XIII kỳ họp thứ 20 về việc thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 823/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ; số 1281/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 về việc phê duyệt đính chính bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ;
Theo đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại Tờ trình số 208/TTr-UBND ngày 27/12/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7336/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ba Tơ, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chua sử dụng vào sử dụng năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục công trình, dự án thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Tổng danh mục công trình, dự án là 14 công trình, dự án, với tổng diện tích là 142,56ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023. Trong đó:
- Có 09 công trình, dự án phải thu hồi đất, với tổng diện tích 4,99ha (chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 05 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 137,57ha (chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo).
6. Danh mục công trình, dự án không thuộc quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Có 03 công trình, dự án không thuộc khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 1,79ha (chi tiết tại Phụ biểu 03 kèm theo).
7. Danh mục công trình, dự án đăng ký thực hiện thủ tục đất đai trong năm 2024.
Có 02 công trình, dự án, với tổng diện tích 0,118ha (chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).
8. Danh mục công trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2024.
Trong năm 2024, UBND huyện Ba Tơ đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý, với tổng diện tích 466,1m2 (chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).
9. Danh mục công trình, dự án hủy bỏ trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ.
UBND huyện Ba Tơ đề nghị hủy bỏ 02 công trình, dự án của năm 2021 trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ, với tổng diện tích 4,32ha (chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Ba Tơ và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
1. UBND huyện Ba Tơ:
a) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm về nội dung, đối tượng đăng ký, tính chính xác tên gọi, vị trí, diện tích của công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất.
b) Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định Luật Đất đai và theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; chịu trách nhiệm pháp lý trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh cho đúng quy định.
d) Theo dõi, thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai theo quy định pháp luật đất đai trên địa bàn huyện; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 09/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Công văn số 2766/UBND-KTN ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Ba Tơ trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định
b) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất để phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các thiếu sót, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm; tổng hợp các nội dung phát sinh vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 01
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 02
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Biểu 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Phụ biểu 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Quy mô đầu tư (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Chủ trương, quyết định, ghi vốn | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Ghi chú | |||||
Tổng (triệu đồng) | Trong đó | ||||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) | |||||||||
(1) | (2) | (3) |
| (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9)+ (10)+(11)+(12) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 | Nhà văn hóa thôn Nước Nẻ | 0,05 | 0,05 | xã Ba Vinh | Tờ 14 BĐĐCtỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 89/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
2 | Nhà văn hóa thôn Ba Sơn | 0,06 | 0,06 | xã Ba Vinh | Tờ 37 BĐĐC tỳ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 1366/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
3 | Nhà văn hóa thôn Ba Lang | 0,08 | 0,08 | xã Ba Vinh | Tờ 32 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 1454/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
4 | Nhà văn hóa thôn Hóc Đô | 0,08 | 0,08 | xã Ba Vinh | Tờ 40 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 1446/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
5 | Nhà văn hóa thôn Phân Vinh | 0,09 | 0,09 | xã Ba Vinh | Tờ 62 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 1455/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
6 | Nhà văn hóa thôn Cao Muôn | 0,09 | 0,09 | xã Ba Vinh | Tờ 08 BĐĐC tỷ lệ 1/5000 xã Ba Vinh | QĐ số 357/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
7 | Nhà văn hóa thôn Làng Huy | 0,18 | 0,18 | xã Ba Vinh | Tờ 78 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh | QĐ số 1445/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT | 0 |
|
|
|
|
| Không bồi thường |
8 | Sân vận động xã Ba Liên | 0,66 | 0,66 | xã Ba Liên | Tờ 12 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Liên | QĐ số 933/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn đầu tư công ngân sách huyện năm 2022 | 145,0 |
|
| 145,0 |
|
|
|
9 | Chỉnh trang đô thị mới Ba Vì | 3,70 | 3,70 | xã Ba Vì | Tờ 15, 16, 21, 22, 28, 29 BĐ ĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vì | Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của chủ tịch UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt chủ trương đầu tư dự án | 6.956,0 |
| 6.300,00 | 656,00 |
|
|
|
Tổng | 4,99 | 4,99 |
|
|
| 7101,00 |
| 6300,00 | 801,00 |
|
|
|
Phụ biểu 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Quy mô đầu tư (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Trong đó | Lý do xin tiếp tục thực hiện năm 2024 | Ghi chú | |||||
Đất lúa (LUA) | Đất rừng phòng hộ (RPH) | Đã thu hồi | Chưa thu hồi | Đã giao | Chưa giao | |||||||
1 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường 30/10 (giai đoạn 2) và đường trục chính ven Hồ Tôn Dung | 1,93 | 1,93 | Thị trấn Ba Tơ |
| 0,92 | 1,90 | 0,03 |
| 1,93 | Do vướng mắc trong quá trình đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất | Được thông qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được cho phép tiếp tục trong năm 2023 |
2 | Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Ba Động (giai đoạn 1 + giai đoạn 2) | 2,92 | 2,92 | Xã Ba Động, xã Ba Thành | 0,26 |
| 2,40 | 0,52 |
| 2,92 | Do vướng mắc trong quá trình đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất | Được thông qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được cho phép tiếp tục trong năm 2023 |
3 | Thủy điện Ba Vì | 81,73 | 81,73 | xã Ba Tiêu, Ba Ngạc | 2,96 |
| 19,32 | 62,41 | 19,32 | 62,41 | Do vướng mắc trong quá trình kiểm kê, lập phương án đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất | Được thông qua tại NQ số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 (KH2019). Được điều chỉnh thông tin về diện tích từ 73,44 ha thành 81,73 ha theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 17/5/2022 của UBND tỉnh; và được cho phép tiếp tục trong năm 2022, năm 2023 |
4 | Trường THPT Phạm Kiệt - Nhà lớp học, Nhà tập đa Năng và các hạng mục phụ trợ | 0,12 | 0,12 | xã Ba Vì |
|
|
| 0,12 |
| 0,12 | Do vướng mắc trong quá trình thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất, phục vụ cho việc chỉnh lý hồ sơ địa chính, thông báo thu hồi đất, nên chưa GPMB. Đến nay, thực hiện Thông báo số 101-TB/VPTU ngày 12/5/2023 của Văn phòng Tỉnh ủy về kết luận của đồng chí Bùi Thị Quỳnh Vân Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh tại buổi đối thoại trực tiếp với đại diện cán bộ lãnh đạo, quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; UBND huyện chỉ đạo thực hiện hoàn thành việc xác minh nguồn gốc đất và thống nhất điều chỉnh hồ sơ địa chính đối với thửa đất số 98, tờ bản đồ số 21, xã Ba Vì (vị trí Quy hoạch xây dựng công trình) theo Công văn số 1552/UBND ngày 20/7/2023. Văn phòng đăng ký đất đai - Chi nhánh huyện Ba Tơ đã thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính thửa đất theo Thông báo số 1471/TB-CNHBT ngày 21/7/2023. | Được thông qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được cho phép tiếp tục trong năm 2023 |
5 | Thủy điện Sông Liên 2 | 50,87 | 50,87 | xã Ba Bích, xã Ba Lế | 4,70 |
| 43,63 | 7,24 | 15,08 | 35,79 | Do vướng mắc trong quá trình kiểm kê, lập phương án đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất | Được thông qua tại NQ số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 (KH2019) và được cho phép tiếp tục trong năm 2022, năm 2023 |
Tổng cộng | 137,57 | 137,57 |
| 7,92 | 0,92 | 67,25 | 70,32 | 34,40 | 103,17 |
|
|
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Chủ trương, quyết định, ghi vốn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I/ Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh | ||||||
1 | Trụ sở Công an xã Ba Điền | 0,11 | xã Ba Điền | Tờ 23 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Điền | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về chủ trương đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định v/v điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương |
|
2 | Trụ sở Công an xã Ba Ngạc | 0,18 | xã Ba Ngạc | Tờ 8,9 BĐLN tỷ lệ 1/5000 | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về chủ trương đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định v/v điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương |
|
3 | Mở rộng thao trường huấn luyện và xây dựng căn cứ chiến đấu mô phỏng của lực lượng vũ trang huyện Ba Tơ | 1,50 | xã Ba Dinh | Tờ 30 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và tờ 18 BĐLN tỷ lệ 1/5000 xã Ba Dinh | Tờ trình số 968/TTr-BCH ngày 19/9/2023 của Ban CHQS huyện Ba Tơ |
|
Tổng cộng | 1,79 |
|
|
|
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẤT ĐAI TRONG NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Địa điểm (đến cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) | Chủ trương, quyết định, ghi vốn | Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định | Ghi chú | |||||
Tổng (triệu đồng) |
| Trong đó | ||||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (5) | (6) | (7) | (8)=(9) + ...+(1 | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại Hẻm 1 Trần Lương | 0,096 | Thị trấn Ba Tơ | Tờ số 6,7 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 | Công văn số 193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định số 84/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
| Đưa vào kế hoạch để giao đất thực hiện các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại Hẻm 1 Trần Lương |
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại đường BTXM đoạn từ nhà ông Trương Văn Minh đến nhà ông Ngô Văn Trang | 0,022 | Thị trấn Ba Tơ | Tờ số 12 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 | Công văn số 193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định số 84/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
| Đưa vào kế hoạch để giao đất thực hiện các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại đường BTXM đoạn từ nhà ông Trương Văn Minh đến nhà ông Ngô Văn Trang |
TỔNG CỘNG | 0,118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu 05
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình | Địa điểm | Kế hoạch, phương án đấu giá, văn bản liên quan | Số lô đất đấu giá (lô) | Tổng diện tích đất đấu giá (m2) | Ghi chú |
1 | Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại Hẻm 1 Trần Lương | Tờ số 6,7 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 Thị trấn Ba Tơ | Công văn số 193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định số 84/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh | 7 | 466,10 |
|
Tổng cộng |
|
| 7 | 466,10 |
|
Phụ biểu 06
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HỦY BỎ TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt | Tên công trình, dự án | Diện tích QH (ha) | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Chủ trương, quyết định, ghi vốn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Thủy điện Đăkre 2 (Hạng mục: Bãi thải, bãi trữ) | 2,40 | xã Ba Xa | BĐĐC Khu đất số 1,2,3,4,5,6,7 được biên tập từ tờ BĐĐC số 31,32,44,47,48 và từ mảnh BĐĐCCS số 623554 | Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về Chủ trương đầu tư Dự án: Thủy điện Đăkre 2 | Hạng mục thu hồi tạm: Đã hoàn trả lại mặt bằng |
2 | Nhà máy chế biến lâm sản (cụm CN Ba Động) | 1,92 | xã Ba Động, xã Ba Thành | Tờ 38, 45 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Động và Tờ 66 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Thành |
| Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh |
Tổng cộng | 4,32 |
|
|
|
|