- 1 Luật người khuyết tật 2010
- 2 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2021 về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 442/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1472/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG CẦN BẢO VỆ KHẨN CẤP KHÁC ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 280/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
Người lang thang có biểu hiện dạng thần kinh, tâm thần, khuyết tật đặc biệt nặng có hành vi gây nguy hiểm cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2021 về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 442/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận