ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1472/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 7 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026;
Thực hiện Thông báo số 48/TB-HĐND của Thường trực HĐND thành phố về kết luận tại phiên họp thường kỳ tháng 5 năm 2023;
Theo Công văn số 906/UBND-ĐTĐT ngày 03/3/2023 và Công văn số 3554/UBND-ĐTĐT ngày 11/7/2023 của UBND thành phố về việc liên quan đến nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư;
Xét Báo cáo số 1749/UBND-ĐTĐT ngày 21/6/2023 của UBND quận Hải Châu về việc đề xuất danh mục vị trí nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn quận Hải Châu;
Xét Báo cáo số 187/BC-UBND ngày 20/6/2023 của UBND quận Thanh Khê về việc đề xuất danh mục vị trí nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn quận Thanh Khê;
Xét Công văn số 1986/UBND-QLĐTh ngày 20/6/2023 của UBND quận Sơn Trà về việc đề xuất danh mục Nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn quận Sơn Trà;
Xét Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 21/6/2023 của UBND quận Ngũ Hành Sơn về việc liên quan đến nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư;
Xét Công văn số 930/UBND-QLĐTh ngày 17/5/2023 của UBND quận Cẩm Lệ về việc đề xuất danh mục nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn;
Xét Công văn số 1910/UBND-QLĐTh ngày 15/6/2023 của UBND quận Liên Chiêu về việc liên quan đến báo cáo rà soát mạng lưới nhà sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư;
Xét Công văn số 1670/UBND-VHTT ngày 27/6/2023 của UBND huyện Hòa Vang về việc liên quan đến báo cáo rà soát mạng lưới nhà sinh hoạt cộng đồng trên địa bàn huyện Hòa Vang;
Xét Công văn số 4971/SXD-QHKT&PTĐT ngày 05/7/2023 của Sở Xây dựng về việc liên quan đến danh mục vị trí các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố;
Xét Công văn số 5224/SXD-QHKT&PTĐT ngày 13/7/2023 của Sở Xây dựng về việc liên quan đến danh mục vị trí các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5225/TTr-SXD ngày 13/7/2023 về việc phê duyệt Danh mục vị trí các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố;
Căn cứ kết quả biểu quyết thông qua của các thành viên UBND thành phố tại cuộc họp ngày 14/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố, như sau:
STT | Quận/huyện | Hiện trạng | Địa điểm mới | Địa điểm thay thế | Bố trí kinh phí để thuê địa điểm | Tổng cộng |
01 | Hải Châu | 70 | 111 | 0 | 6 | 187 |
02 | Thanh Khê | 81 | 14 | 0 | 0 | 95 |
03 | Sơn Trà | 83 | 54 | 0 | 0 | 137 |
04 | Ngũ Hành Sơn | 63 | 30 | 0 | 0 | 93 |
05 | Liên Chiểu | 52 | 30 | 0 | 0 | 82 |
06 | Cẩm Lệ | 105 | 18 | 0 | 0 | 123 |
07 | Hòa Vang | 113 | 1 | 14 | 0 | 114 |
Tổng cộng | 567 | 258 | 14 | 6 | 831 |
(Danh mục chi tiết các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các khu dân cư của các quận, huyện kèm theo Phụ lục)
Điều 2.
- Giao UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, triển khai các hoạt động đầu tư xây dựng tiếp theo đúng quy định.
+ Đảm bảo về sự phù hợp số lượng, vị trí, quy mô, diện tích, bán kính phục vụ, hiệu quả của nhà sinh hoạt cộng đồng tại địa phương; đồng thời, tuân thủ theo quy định về quy hoạch, xây dựng.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tuyên truyền chủ trương của thành phố đối với nhà sinh hoạt cộng đồng tại địa phương.
+ Tiếp tục rà soát, tiếp thu, giải trình ý kiến của cộng đồng dân cư để nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung danh mục nhà sinh hoạt cộng đồng khi có nhu cầu cần thiết trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng tại địa phương.
+ Tổ chức đầu tư, xây dựng, quản lý hoạt động đảm bảo hiệu quả đối với các trường hợp kết hợp công viên vườn dạo. Chịu trách nhiệm về việc xây dung nhà sinh hoạt cộng đồng tại công viên vườn dạo phải đảm bảo mật độ và chỉ tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị theo quy định.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan đề xuất và thực hiện phương án sắp xếp, xử lý theo quy định đối với các địa điểm nhà công sản làm điểm sinh hoạt cộng đồng mới và các địa điểm bàn giao.
- Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan xây dựng quy chế phối hợp giữa các đơn vị quản lý và sử dụng đối với các điểm sử dụng kết hợp sinh hoạt cộng đồng với các thiết chế văn hóa, giáo dục... khác trên địa bàn, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng, đảm bảo việc quản lý, bảo vệ tài sản, duy trì công trình và trang thiết bị cơ sở vật chất.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện cân đối nguồn vốn đầu tư xây dựng trên cơ sở danh mục được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Chủ tịch UBND các quận huyện; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thiết kế mẫu Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản (sân bóng đá, bóng chuyền); trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 74/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu