- 1 Quyết định 986/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 4 Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 5 Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- 6 Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 9 Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1479/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%) vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 theo các hình thức: duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; cổ phần hóa, sắp xếp lại (bao gồm hình thức sáp nhập, giải thể); chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn nhà nước (sau đây gọi chung là thoái vốn) giai đoạn 2022 - 2025, gồm các Phụ lục sau:
- Phụ lục I về Kế hoạch duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giai đoạn 2022 - 2025 (Danh mục doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022 - 2025).
- Phụ lục II về Kế hoạch thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể giai đoạn 2022 - 2025 (Danh mục doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập, giải thể giai đoạn 2022 - 2025).
- Phụ lục III về Kế hoạch thực hiện thoái vốn và giữ nguyên phần vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 (Danh mục doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn và giữ nguyên phần vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025).
- Phụ lục IV về Danh mục doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp theo phương án riêng giai đoạn 2022 - 2025.
Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc: Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các doanh nghiệp chưa được quy định tại Quyết định này (không thuộc diện chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước) thực hiện sắp xếp theo kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận và chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại giai đoạn 2021 - 2025 đối với các doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quyết liệt thực hiện cổ phần hoá, hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp trong giai đoạn 2022 - 2025 đối với các doanh nghiệp được liệt kê tại Mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; tổ chức thực hiện thoái vốn theo lộ trình và đảm bảo Nhà nước nắm giữ tỷ lệ vốn tại doanh nghiệp theo khung quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu đến năm 2025 đạt được tỷ lệ như đề xuất đối với các doanh nghiệp nêu tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về công tác triển khai và kết quả thực hiện.
c) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương sắp xếp đối với từng doanh nghiệp quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này trong quý I năm 2023.
d) Cho ý kiến để người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp biểu quyết về việc thực hiện sắp xếp đối với các doanh nghiệp nêu tại Mục 2 Phụ lục III Quyết định này và các công ty cổ phần thuộc diện giải thể theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Chủ động căn cứ tình hình thị trường và thực tế tại doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn sớm hơn lộ trình được phê duyệt, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.
e) Kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tại các văn bản cá biệt đối với các trường hợp không thực hiện được theo Quyết định này do điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan.
Đối với trường hợp không đảm bảo tỷ lệ theo khung hoặc/và không thực hiện được trong giai đoạn 2022 - 2023 do nguyên nhân chủ quan, đề nghị làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan (nếu có), báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và gửi Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp; đồng thời, tiếp tục triển khai thực hiện đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Quyết định này trong giai đoạn 2024 - 2025.
g) Chủ động rà soát, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
h) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 01 gửi báo cáo về tình hình thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp quy định tại Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc giám sát và tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và trách nhiệm thi hành
1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Đối với các doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa, thoái vốn, cơ quan đại diện chủ sở hữu chủ động điều chỉnh lại tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi xây dựng Phương án theo Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định này và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, tổng hợp.
b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa, thoái vốn thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt và tiếp tục xây dựng phương án để thực hiện thoái vốn theo tỷ lệ quy định tại Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 và Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 hết hiệu lực.
Công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện sắp xếp theo Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg nêu trên được tiếp tục thực hiện cho đến khi Đề án cơ cấu lại của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và doanh nghiệp nhà nước, Người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH DUY TRÌ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ quan chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp |
| Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam |
| Bộ Giao thông vận tải |
2 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam |
3 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc |
4 | Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
5 | Công ty TNHH một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam |
6 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Giao thông vận tải |
| Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 | Công ty TNHH một thành viên Phát triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc |
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà |
9 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải |
10 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Cửa Đạt |
11 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Tả Trạch |
12 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa |
13 | Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ khai thác Hải sản Biển Đông |
14 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp |
| Bộ Tài chính |
15 | Công ty TNHH xổ số điện toán Việt Nam |
| Bộ Tài nguyên và Môi trường |
16 | Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường miền Nam |
17 | Công ty TNHH một thành viên Tài nguyên và Môi trường Việt Nam |
18 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam |
| Bộ Thông tin và Truyền thông |
19 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
| Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
20 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc |
21 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Văn học |
22 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thế giới |
23 | Công ty TNHH một thành viên Hàng phim Tài liệu và Khoa học Trung ương |
| Bộ Xây dựng |
24 | Tổng công ty Xi măng Việt Nam |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
25 | Nhà máy In tiền Quốc gia |
26 | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
27 | Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
| Thông tấn xã Việt Nam |
28 | Công ty TNHH một thành viên In & Thương mại TTXVN |
29 | Công ty TNHH một thành viên ITAXA |
| Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
30 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
31 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
32 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
33 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam |
34 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
35 | Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam |
36 | Tổng công ty Lương thực miền Bắc |
| Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam |
37 | Công ty TNHH một thành viên ứng dụng công nghệ mới và Du lịch |
| UBND tỉnh An Giang |
38 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết An Giang |
39 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi An Giang |
| UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
40 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
| UBND tỉnh Bắc Giang |
41 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang |
42 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Sông Thương |
43 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Sông Thương |
| UBND tỉnh Bắc Kạn |
44 | Công ty TNITH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Kạn |
45 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn |
| UBND tỉnh Bạc Liêu |
46 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bạc Liêu |
| UBND tỉnh Bắc Ninh |
47 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Ninh |
48 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống |
49 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Đuống |
| UBND tỉnh Bến Tre |
50 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bến Tre |
51 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bến Tre |
| UBND tỉnh Bình Định |
52 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Định |
53 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
| UBND tỉnh Bình Dương |
54 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Dương |
| UBND tỉnh Bình Phước |
55 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước |
56 | Công ty TNHH một thành viên dịch vụ Thủy lợi Bình Phước |
| UBND tỉnh Bình Thuận |
57 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bình Thuận |
58 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận |
| UBND tỉnh Cà Mau |
59 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cà Mau |
| UBND Thành phố cần Thơ |
60 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cần Thơ |
| UBND tỉnh Cao Bằng |
61 | Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Cao Bằng |
62 | Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Cao Bằng |
63 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Cao Bằng |
| UBND Thành phố Đà Nẵng |
64 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nẵng |
65 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
66 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đà Nẵng |
| UBND tỉnh Đắk Lắk |
67 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đắk Lắk |
68 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình thủy lợi |
| UBND tỉnh Đắk Nông |
69 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đắk Nông |
70 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông |
| UBND tỉnh Điện Biên |
71 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Điện Biên |
72 | Công ty TNHH Quản lý thủy nông Điện Biên |
| UBND tỉnh Đồng Nai |
73 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Đồng Nai |
74 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Đồng Nai |
| UBND tỉnh Đồng Tháp |
75 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Đồng Tháp |
| UBND tỉnh Gia Lai |
76 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Gia Lai |
77 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai |
| UBND tỉnh Hà Giang |
78 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Giang |
| UBND tỉnh Hà Nam |
79 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Nam |
80 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hà Nam |
| UBND Thành phố Hà Nội |
81 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội |
82 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thủ đô |
83 | Công ty TNHH một thành viên Đường sắt Hà Nội |
84 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Hà Nội |
85 | Công ty TNHH một thành viên Vườn thú Hà Nội |
86 | Công ty TNHH một thành viên Công viên Thống Nhất |
87 | Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Đông |
88 | Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hà Nội |
89 | Công ty TNHH một thành viên Nước sạch Hà Nội |
90 | Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội |
91 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội |
92 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Đáy |
93 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ |
94 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Tích |
95 | Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu, du lịch và đầu tư Hồ Gươm |
96 | Công ty TNHH một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội |
97 | Tổng công ty Du lịch Hà Nội |
98 | Tổng công ty Vận tải Hà Nội |
| UBND tỉnh Hà Tĩnh |
99 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hà Tĩnh |
100 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi bắc Hà Tĩnh |
101 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi nam Hà Tĩnh |
| UBND Thành phố Hải Phòng |
102 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Đa Độ |
103 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải |
104 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiên Lãng |
105 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Thủy Nguyên |
106 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Vĩnh Bảo |
107 | Công ty TNHH một thành viên xổ số Hải Phòng |
108 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng |
109 | Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng |
110 | Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Hải Phòng |
| UBND tỉnh Hậu Giang |
111 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hậu Giang |
| UBND tỉnh Hòa Bình |
112 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình |
113 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hòa Bình |
| UBND tỉnh Hưng Yên |
114 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Hưng Yên |
115 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hưng Yên |
| UBND tỉnh Khánh Hòa |
116 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa |
117 | Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Khánh Hòa |
118 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Khánh Hòa |
| UBND tỉnh Kiên Giang |
119 | Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang |
120 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Kiên Giang |
| UBND tỉnh Kon Tum |
121 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Kon Tum |
| UBND tỉnh Lai Châu |
122 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lai Châu |
123 | Công ty TNHH thủy điện huyện Mường Tè |
124 | Công ty TNHH một thành viên quản lý thủy nông Lai Châu |
| UBND tỉnh Lâm Đồng |
125 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng |
| UBND tỉnh Lạng Sơn |
126 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lạng Sơn |
127 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn |
| UBND tỉnh Lào Cai |
128 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lào Cai |
| UBND tỉnh Long An |
129 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Long An |
| UBND tỉnh Nam Định |
130 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Nam Định |
131 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ý Yên |
132 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Vụ Bản |
133 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Mỹ Thành |
134 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh |
135 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy |
136 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu |
137 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nghĩa Hưng |
| UBND tỉnh Nghệ An |
138 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Nghệ An |
139 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc Nghệ An |
140 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An |
141 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An |
142 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An |
143 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Phủ Quỳ |
144 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tân Kỳ |
145 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Thanh Chương |
| UBND tỉnh Ninh Bình |
146 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Bình |
147 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Bình |
| UBND tỉnh Ninh Thuận |
148 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận |
149 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận |
| UBND tỉnh Phú Thọ |
150 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Phú Thọ |
151 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Phú Thọ |
| UBND tỉnh Phú Yên |
152 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Phú Yên |
153 | Công ty TNHH một thành viên Thủy nông Đồng Cam |
| UBND tỉnh Quảng Bình |
154 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Bình |
155 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình |
| UBND tỉnh Quảng Nam |
156 | Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Quảng Nam |
157 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam |
| UBND tỉnh Quảng Ngãi |
158 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi |
159 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi |
| UBND tỉnh Quảng Ninh |
160 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ninh |
161 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Đông Triều |
162 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi miền Đông |
163 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Yên Lập |
| UBND tỉnh Quảng Trị |
164 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Trị |
165 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị |
| UBND tỉnh Sóc Trăng |
166 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Sóc Trăng |
| UBND tỉnh Sơn La |
167 | Công ty TNHH một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La |
168 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Sơn La |
| UBND tỉnh Tây Ninh |
169 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tây Ninh |
170 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Tây Ninh |
| UBND tỉnh Thái Bình |
171 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thái Bình |
172 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình |
173 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình |
| UBND tỉnh Thái Nguyên |
174 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thái Nguyên |
175 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên |
| UBND tỉnh Thanh Hóa |
176 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Thanh Hóa |
177 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc Sông Mã Thanh Hóa |
178 | Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Thanh Hóa |
179 | Công ty TNHH một thành viên Sông Chu |
180 | Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Nam Sông Mã Thanh Hóa |
| UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
181 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế |
182 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Quản lý khai thác Công trình Thủy lợi Thừa Thiên Huế |
| UBND tỉnh Tiền Giang |
183 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang |
184 | Công ty TNHH một thành viên cấp nước Tiền Giang |
185 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang |
| UBND tỉnh Trà Vinh |
186 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Trà Vinh |
187 | Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh |
| UBND tỉnh Tuyên Quang |
188 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Tuyên Quang |
| UBND tỉnh Vĩnh Long |
189 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Vĩnh Long |
| UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
190 | Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Vĩnh Phúc |
191 | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn |
192 | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Lập Thạch |
193 | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tam Đảo |
194 | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Phúc Yên |
| UBND tỉnh Yên Bái |
195 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xổ số kiến thiết Yên Bái |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ vốn Nhà nước dự kiến nắm giữ sau CPH theo khung tỷ lệ quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg |
| Mục 1. Kế hoạch cổ phần hóa |
|
| Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
1 | Công ty TNHH một thành viên ứng dụng và Phát triển công nghệ - NEAD | Từ 50% trở xuống |
| Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
|
2 | Công ty TNHH một thành viên Thiết bị giáo dục nghề nghiệp | Từ 50% trở xuống |
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 | Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Nông sản thực phẩm Hà Nội-Agrexport | Từ 50% trở xuống |
4 | Công ty TNHH một thành viên Thủy sản Hạ Long | Từ 65% trở lên |
| Bộ Xây dựng |
|
5 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị | Từ 50% trở xuống |
| Ngân hàng Nhà nước |
|
6 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam | Từ 65% trở lên |
| UBND tỉnh Cao Bằng |
|
7 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng | Từ 50% trở xuống |
| UBND Thành phố Đà Nẵng |
|
8 | Công ty TNHH một thành viên In Tổng hợp Đà Nẵng | Từ 50% trở xuống |
| UBND tỉnh Đồng Nai |
|
9 | Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND Thành phố Hà Nội |
|
10 | Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội | Từ 50% trở xuống |
11 | Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND Thành phố Hải Phòng |
|
12 | Công ty TNHH một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị | Từ 50% trở xuống |
| UBND tỉnh Khánh Hòa |
|
13 | Công ty TNHH một thành viên-Tổng công ty Khánh Việt | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND tỉnh Nghệ An |
|
14 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An | Từ 50% trở xuống |
| UBND tỉnh Phú Yên |
|
15 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND tỉnh Quảng Nam |
|
16 | Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng KCN Chu Lai | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND tỉnh Quảng Ngãi |
|
17 | Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, Xây dựng, Kinh doanh Dịch vụ Quảng Ngãi | Từ 50% trở xuống |
| UBND tỉnh Thái Nguyên |
|
18 | Công ty TNHH một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên | Trên 50% đến dưới 65% |
| UBND tỉnh Tiền Giang |
|
19 | Công ty TNHH một thành viên Công trình đô thị Mỹ Tho | Từ 50% trở xuống |
| Mục 2. Kế hoạch thực hiện sắp xếp lại | |
| UBND tỉnh Cao Bằng |
|
1 | Công ty TNHH một thành viên-Tổng công ty Đầu tư và Xuất nhập khẩu Cao Bằng | Giải thể |
| UBND Thành phố Hà Nội |
|
2 | Công ty TNHH một thành viên Điện ảnh Hà Nội | Sáp nhập |
| UBND tỉnh Yên Bái |
|
3 | Công ty TNHH một thành viên Nghĩa Văn | Sáp nhập |
4 | Công ty TNHH một thành viên Đại Lợi | Sáp nhập |
5 | Công ty TNHH một thành viên Tân Phú | Sáp nhập |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THOÁI VỐN VÀ GIỮ NGUYÊN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 (DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN VÀ GIỮ NGUYÊN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025)
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/doanh nghiệp | Kế hoạch thoái vốn | Tỷ lệ vốn NN còn lại sau khi thoái | Thời gian hoàn thành | ||
Tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo khung quy định tại Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg | Tỷ lệ thoái vốn theo đề xuất của cơ quan đại diện CSH/ theo tiêu chí Đ2K3 QĐ số 22/2021/QĐ-TTg | Giai đoạn 2022-2023 | Giai đoạn 2024-2025 | |||
MỤC 1: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2022-2025 | ||||||
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
1 | Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Phát triển rau hoa quả | Từ 50% trở xuống | 90,45% | 0,00% |
| X |
| Bộ Xây dựng |
|
|
|
|
|
2 | Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty cổ phần | Từ 50% trở xuống | 98,76% | 0,00% |
| X |
3 | Tổng Công ty cổ phần Sông Hồng | Từ 50% trở xuống | 49,04% | 0,00% | X |
|
4 | Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty cổ phần | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 46,88% | 51,00% |
| X |
5 | Tổng công ty Viglacera - Công ty cổ phần | Từ 50% trở xuống | 38,58% | 0,00% | X |
|
| Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
6 | Công ty cổ phần Dịch vụ Truyền hình viễn thông Việt Nam (VTV Broadcom) | Từ 50% trở xuống | 20,91% | 0,00% |
| X |
7 | Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab) | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 47,55% | 51,00% |
| X |
| UBND tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
8 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị An Giang | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 33,88% | 64,00% |
| X |
9 | Công ty cổ phần Phà An Giang | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 45,02% | 51,00% |
| X |
10 | Công ty cổ phần Xây lắp An Giang | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 43,48% | 51,00% |
| X |
| UBND tỉnh Bà Rịa Vũng tàu |
|
|
|
|
|
11 | Công ty cổ phần Dịch vụ Môi trường & Công trình Đô thị Vũng Tàu | Từ 50% trở xuống | 65,00% | 0,00% | X |
|
12 | Công ty cổ phần Dịch vụ Đô thị Tân Thành | Từ 50% trở xuống | 49,36% | 0,00% | X |
|
13 | Công ty cổ phần Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% | X |
|
14 | Công ty cổ phần Phát triển Công viên Cây xanh và Đô thị Vũng Tàu | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% |
| X |
15 | Công ty cổ phần Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ 50% trở xuống | 58,88% | 0,00% |
| X |
16 | Công ty cổ phần Công trình Giao Thông | Từ 50% trở xuống | 54,24% | 0,00% | X |
|
17 | Công ty cổ phần Dịch vụ Du lịch Quốc tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ 50% trở xuống | 27,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
|
|
18 | Công ty cổ phần Giống cây trồng | Từ 50% trở xuống | 50,95% | 0,00% |
| X |
19 | Công ty cổ phần Quản lý công trình đô thị | Từ 50% trở xuống | 65,00% | 0,00% |
| X |
20 | Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 93,22% | 0,00% |
| X |
21 | Công ty cổ phần Đường bộ Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 33,92% | 0,00% |
| X |
22 | Công ty cổ phần Sách Giáo khoa và Thiết bị trường học Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 12,03% | 0,00% | X |
|
23 | Công ty cổ phần Hồng Thái | Từ 50% trở xuống | 6,33% | 0,00% |
| X |
24 | Công ty cổ phần Dược phẩm Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 6,60% | 0,00% |
| X |
25 | Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hiệp Hòa | Từ 50% trở xuống | 22,49% | 0,00% | X |
|
26 | Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 3,22% | 0,00% | X |
|
27 | Công ty cổ phần thuốc lá và thực phẩm Bắc Giang | Từ 50% trở xuống | 45,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
28 | Công ty cổ phần Đường bộ Bắc Ninh | Từ 50% Trở xuống | 75,64% | 0,00% |
| X |
29 | Công ty cổ phần Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh | Từ 50% trở xuống | 27,19% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Bến Tre |
|
|
|
|
|
30 | Công ty cổ phần Xây dựng và bảo trì cầu đường | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
|
31 | Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định | Từ 50% trở xuống | 13,34% | 0,00% |
| X |
32 | Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định | Từ 50% trở xuống | 25,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
|
33 | Công ty cổ phần Xây dựng Bình Phước | Từ 50% trở xuống | 98,98% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Bình Thuận |
|
|
|
|
|
34 | Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Bình Thuận | Từ 50% trở xuống | 16,97% | 36,00% |
| X |
| UBND tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
35 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Cà Mau | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 40,88% | 51,00% |
| X |
| UBND tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
|
|
36 | Công ty cổ phần Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc | Từ 50% trở xuống | 44,82% | 0,00% |
| X |
37 | Công ty cổ phần In Việt Lập Cao Bằng | Từ 50% trở xuống | 61,30% | 0,00% |
| X |
38 | Công ty cổ phần Giống và Thức ăn chăn nuôi | Từ 50% trở xuống | 84,16% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Đắk Nông |
|
|
|
|
|
39 | Công ty cổ phần quản lý, sửa chữa đường bộ Đắk Nông | Từ 50% trở xuống | 91,07% | 0,00% | X |
|
40 | Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học Đắk Nông | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 41,00% | 51,00% |
| X |
| UBND tỉnh Điện Biên |
|
|
|
|
|
41 | Công ty cổ phần In Điện Biên | Từ 50% trở xuống | 97,13% | 0,00% | X |
|
42 | Công ty cổ phần Công trình giao thông tỉnh Điện Biên | Từ 50% trở xuống | 37,10% | 0,00% |
| X |
43 | Công ty cổ phần Lạc Hồng Điện Biên | Từ 50% trở xuống | 84,78% | 0,00% |
| X |
44 | Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên | Từ 50% trở xuống | 62,46% | 0,00% |
| X |
45 | Công ty cổ phần Giống nông nghiệp Điện Biên | Từ 50% trở xuống | 25,00% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
46 | Công ty cổ phần Thương mại Dầu khí Đồng Tháp | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 34,63% | 64,00% |
| X |
| UBND tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
47 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Giang | Từ 50% trở xuống | 14,98% | 36,00% |
| X |
48 | Công ty cổ phần Đường bộ I | Từ 50% trở xuống | 34,40% | 0,00% | X |
|
| UBND Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
49 | Công ty cổ phần Bao bì 277 Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 65,00% | 0,00% |
| X |
50 | Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Haneco | Từ 50% trở xuống | 97,56% | 0,00% |
| X |
51 | Công ty cổ phần 18-4 Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 47,48% | 0,00% |
| X |
52 | Công ty cổ phần Sách Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 37,34% | 0,00% |
| X |
53 | Công ty cổ phần Cơ điện Trần Phú | Từ 50% trở xuống | 38,88% | 0,00% |
| X |
54 | Công ty cổ phần Truyền hình cáp Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 70,05% | 0,00% |
| X |
55 | Công ty cổ phần Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà | Từ 50% trở xuống | 51,04% | 0,00% |
| X |
56 | Công ty cổ phần Địa chính Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 54,20% | 0,00% |
| X |
57 | Công ty cổ phần Cơ điện công trình | Từ 50% trở xuống | 98,89% | 0,00% |
| X |
58 | Công ty cổ phần Giầy Thượng Đình | Từ 50% trở xuống | 68,66% | 0,00% |
| X |
59 | Công ty cổ phần Điện tử Giảng Võ | Từ 50% trở xuống | 65,21% | 0,00% |
| X |
60 | Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế | Từ 50% trở xuống | 45,00% | 0,00% |
| X |
61 | Công ty cổ phần Khảo sát đo đạc HCGC Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 44,99% | 0,00% |
| X |
62 | Công ty cổ phần Đầu tư khai thác Hồ Tây | Từ 50% trở xuống | 41,74% | 0,00% |
| X |
63 | Công ty cổ phần Giầy Thụy Khuê | Từ 50% trở xuống | 35,34% | 0,00% |
| X |
64 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Đông | Từ 50% trở xuống | 25,03% | 0,00% |
| X |
65 | Công ty cổ phần Thống Nhất Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 45,00% | 0,00% |
| X |
66 | Công ty cổ phần Dệt 19/5 Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 32,03% | 0,00% |
| X |
67 | Công ty cổ phần Mai Động | Từ 50% trở xuống | 18,00% | 0,00% |
| X |
68 | Công ty cổ phần Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội | Từ 50% trở xuống | 9,24% | 0,00% |
| X |
69 | Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm | Từ 50% trở xuống | 1,18% | 0,00% |
| X |
70 | Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco | Từ 50% trở xuống | 40,00% | 0,00% |
| X |
71 | Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may | Từ 50% trở xuống | 20,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
72 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hồng Lĩnh | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% | X |
|
73 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Hà Tĩnh | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 42,84% | 51,00% |
| X |
74 | Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty cổ phần | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 46,37% | 51,00% |
| X |
| UBND thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
|
75 | Công ty cổ phần Phục vụ mai táng Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 64,50% | 0,00% | X |
|
76 | Công ty cổ phần Bến xe Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 64,57% | 0,00% | X |
|
77 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 29,32% | 0,00% | X |
|
78 | Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư hạ tầng | Từ 50% trở xuống | 5,72% | 0,00% | X |
|
79 | Công ty cổ phần Thương mại đầu tư và Xây dựng Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 24,22% | 0,00% | X |
|
80 | Công ty cổ phần Thanh Niên Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 20,00% | 0,00% | X |
|
81 | Công ty cổ phần Thiết bị công nghệ Tiền Phong | Từ 50% trở xuống | 10,42% | 0,00% | X |
|
82 | Công ty cổ phần Du lịch Biển Vàng Việt Nam | Từ 50% trở xuống | 2,11% | 0,00% | X |
|
83 | Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 34,85% | 0,00% | X |
|
84 | Công ty liên doanh hữu hạn Hải Thành | Từ 50% trở xuống | 17,56% | 0,00% | X |
|
85 | Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Hải Phòng | Từ 50% trở xuống | 38,57% | 0,00% |
| X |
86 | Công ty cổ phần Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 14,00% | 51,00% | X |
|
87 | Công ty cổ phần Đường bộ Hải Phòng | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 14,00% | 51,00% | X |
|
| UBND tỉnh Hậu Giang |
|
|
|
|
|
88 | Công ty cổ phần Tài nguyên và Môi trường Hậu Giang | Từ 50% trở xuống | 98,44% | 0,00% |
| X |
89 | Công ty cổ phần Bông sen Hậu Giang | Từ 50% trở xuống | 99,92% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
|
|
90 | Công ty cổ phần giống cây trồng Hưng Yên | Từ 50% trở xuống | 86,94% | 0.00% |
| X |
| UBND tỉnh Khánh Hoà |
|
|
|
|
|
91 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Nha Trang | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 10,68% | 51,00% | X |
|
| UBND tỉnh Kiên Giang |
|
|
|
|
|
92 | Công ty cổ phần Thương mại Kiên Giang | Từ 50% trở xuống | 20,00% | 29,40% |
| X |
| UBND Kom Tum |
|
|
|
|
|
93 | Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kom Tum | Từ 50% trở xuống | 13,04% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
94 | Công ty cổ phần Dịch vụ đô thị Đà Lạt | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 22,79% | 51,00% |
| X |
95 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 11,42% | 51,00% |
| X |
| UBND tỉnh Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
96 | Công ty cổ phần Chợ Lạng Sơn | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Long An |
|
|
|
|
|
97 | Công ty cổ phần Đô thị Thạnh Hóa | Từ 50% trở xuống | 47,29% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Nam Định |
|
|
|
|
|
98 | Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định | Từ 50% trở xuống | 33,33% | 0,00% |
| X |
99 | Công ty cổ phần môi trường Nam Định | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 13,22% | 51,00% | X |
|
| UBND tỉnh Nghệ An |
|
|
|
|
|
100 | Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Nghệ An | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 29,80% | 51,00% |
| X |
101 | Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An | Từ 50% trở xuống | 11,92% | 0,00% |
| X |
102 | Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An | Từ 50% trở xuống | 65,60% | 0,00% |
| X |
103 | Công ty cổ phần In Báo Nghệ An | Từ 50% trở xuống | 45,80% | 0,00% |
| X |
104 | Công ty cổ phần Công viên Cây xanh TP Vinh | Từ 50% trở xuống | 55,44% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
105 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Ninh Thuận | Từ 50% trở xuống | 90,76% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
|
|
106 | Công ty cổ phần Xử lý chất thải Phú Thọ | Từ 50% trở xuống | 94,60% | 0,00% | x |
|
| UBND tỉnh Phú Yên |
|
|
|
|
|
107 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 36,29% | 55,00% |
| X |
| UBND tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
|
|
108 | Công ty cổ phần Môi trường và phát triển đô thị Quảng Bình | Từ 65% trở lên | 16,00% | 65,49% |
| X |
109 | Công ty cổ phần Du lịch Sài Gòn Quảng Bình | Từ 50% trở xuống | 14,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
|
110 | Công ty cổ phần Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quảng Nam | Từ 50% trở xuống | 20,00% | 0,00% | X |
|
111 | Công ty cổ phần Kỹ thuật xây dựng Quảng Nam | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% | X |
|
112 | Công ty cổ phần Dịch vụ công ích đô thị Tam Kỳ | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% |
| X |
113 | Công ty cổ phần Giống thủy sản Quảng Nam | Từ 50% trở xuống | 5,00% | 0,00% | X |
|
114 | Công ty cổ phần Giống nông lâm nghiệp Quảng Nam | Từ 50% trở xuống | 5,00% | 0,00% | X |
|
115 | Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư phát triển Quảng Nam | Từ 50% trở xuống | 5,00% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
116 | Công ty cổ phần Thanh niên Xung Phong | Từ 50% trở xuống | 52,77% | 0,00% |
| X |
117 | Công ty cổ phần Sơn Mỹ | Từ 50% trở xuống | 2,57% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
118 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Hạ Long | Từ 50% trở xuống | 43,19% | 0,00% | X |
|
119 | Công ty cổ phần Quản lý đường thủy Quảng Ninh | Từ 50% trở xuống | 89,62% | 0,00% | X |
|
120 | Công ty cổ phần cầu phà Quảng Ninh | Từ 50% trở xuống | 87,28% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
|
|
121 | Công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị | Từ 50% trở xuống | 22,62% | 0,00% | X |
|
122 | Công ty cổ phần Càng Cửa Việt | Từ 50% trở xuống | 96,96% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
123 | Công ty cổ phần Môi trường và Đô thị Sơn La | Từ 50% trở xuống | 62,64% | 36,00% | X |
|
124 | Công ty cổ phần Sách văn hoá tổng hợp Sơn La | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% | X |
|
125 | Công ty cổ phần Điều tra quy hoạch và PTNT Sơn La | Từ 50% trở xuống | 40,10% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Tây Ninh |
|
|
|
|
|
126 | Công ty cổ phần Công trình Đô thị Tây Ninh | Từ 50% trở xuống | 40,00% | 0,00% | X |
|
| UBND tỉnh Thái Bình |
|
|
|
|
|
127 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 10,00% | 64,06% |
| X |
| UBND tỉnh Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
128 | Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên | Từ 50% trở xuống | 37,47% | 0,00% | X |
|
129 | Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên | Từ 50% trở xuống | 20,21% | 0,00% | X |
|
130 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Sông Công | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% | X |
|
131 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Thanh Hoá |
|
|
|
|
|
132 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hoá | Từ 50% trở xuống | 52,47% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
133 | Công ty cổ phần Chế biến lâm sản Tuyên Quang | Từ 50% trở xuống | 50,46% | 0,00% | X |
|
134 | Công ty cổ phần Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang | Từ 50% trở xuống | 51,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
135 | Công ty cổ phần công trình công cộng Vĩnh Long | Trên 50% đến dưới 65% (*) | 30,24% | 51,00% |
| X |
136 | Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Mỹ Thuận | Từ 50% trở xuống | 56,44% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
137 | Công ty cổ phần Quản lý và Sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc | Từ 50% trở xuống | 75,48% | 0,00% | X |
|
138 | Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Vĩnh Yên | Từ 50% trở xuống | 23,00% | 0,00% | X |
|
139 | Công ty cổ phần Tư vấn, kiểm định chất lượng và Xây dựng công trình Vĩnh Phúc | Từ 50% trở xuống | 36,00% | 0,00% |
| X |
| UBND tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
140 | Công ty cổ phần Xây dựng đường bộ II - Yên Bái | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% | X |
|
141 | Công ty cổ phần Xây dựng đường bộ I - Yên Bái | Từ 50% trở xuống | 30,00% | 0,00% | X |
|
Ghi chú:
(*) Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg
TT | Tên Cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ đến năm 2025 |
| MỤC 2: KẾ HOẠCH GIỮ NGUYÊN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC |
|
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 | Công ty cổ phần Thuốc thú y TW VETVACO | 65,00% |
2 | Công ty cổ phần Thuốc thú y TW NAVETCO | 65,00% |
| Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
3 | Công ty cổ phần Phim Hoạt hình Việt Nam | 87,00% |
| Đài Truyền hình Việt Nam |
|
4 | Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) | 50,00% |
| Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
5 | Ngân hàng Công Thương Việt Nam | 64,46% |
| Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
|
6 | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam | 75,87% |
7 | Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam | 95,40% |
8 | Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam | 51,00% |
| UBND tỉnh An Giang |
|
9 | Công ty cổ phần Điện nước An Giang | 87,72% |
10 | Công ty cổ phần Du lịch An Giang | 21,69% |
11 | Công ty cổ phần Tập đoàn Lộc Trời | 24,15% |
| UBND tỉnh Bà Rịa Vũng tàu |
|
12 | Công ty cổ phần Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu | 36,25% |
13 | Công ty cổ phần Dịch vụ Đô thị Bà Rịa | 76,92% |
14 | Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất | 51,00% |
15 | Công ty cổ phần Dịch vụ và Vận tải biển Vũng Tàu | 79,17% |
| UBND tỉnh Bắc Giang |
|
16 | Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang | 51,00% |
| UBND tỉnh Bắc Kạn |
|
17 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn | 46,00% |
| UBND tỉnh Bạc Liêu |
|
18 | Công ty cổ phần cấp nước Bạc Liêu | 98,65% |
| UBND tỉnh Bắc Ninh |
|
19 | Công ty cổ phần nước sạch Bắc Ninh | 49,06% |
20 | Công ty cổ phần thoát nước và xử lý nước thải Bắc Ninh | 22,07% |
| UBND tỉnh Bến Tre |
|
21 | Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre | 64,00% |
22 | Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành | 33,76% |
23 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Bến tre | 60,00% |
24 | Công ty cổ phần Đăng kiểm và Dịch vụ giao thông | 53,57% |
| UBND tỉnh Bình Định |
|
25 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Định | 51,00% |
26 | Công ty cổ phần Công viên cây xanh và Chiếu sáng đô thị Quy Nhơn | 51,00% |
27 | Công ty cổ phần Môi trường Bình Định | 51,00% |
| UBND tỉnh Bình Dương |
|
28 | Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần | 36,00% |
29 | Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần | 95,44% |
| UBND tỉnh Bình Thuận |
|
30 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận | 36,00% |
| UBND tỉnh Cà Mau |
|
31 | Công ty cổ phần cấp nước Cà Mau | 71,49% |
| UBND Thành phố Cần Thơ |
|
32 | Công ty cổ phần cấp Thoát nước Cần Thơ | 51,00% |
33 | Công ty cổ phần cấp nước Cần Thơ 2 | 49,00% |
34 | Công ty cổ phần Đô thị Cần Thơ | 51,00% |
| UBND Thành phố Đà Nẵng |
|
35 | Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng | 51,00% |
36 | Công ty cổ phần Chiếu sáng công cộng Đà Nẵng | 30,00% |
37 | Công ty cổ phần cầu đường Đà Nẵng | 30%% |
| UBND tỉnh Điện Biên |
|
38 | Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên | 99,42% |
| UBND tỉnh Đồng Nai |
|
39 | Tổng Công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp | 99,54% |
| UBND tỉnh Đồng Tháp |
|
40 | Công ty cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp | 85,60% |
41 | Công ty cổ phần Xây lắp và Vật liệu xây dựng Đồng Tháp | 51,00% |
| UBND tỉnh Hà Giang |
|
42 | Công ty cổ phần cấp thoát nước | 36,00% |
43 | Công ty cổ phần Đường bộ II | 65,98% |
| UBND Thành phố Hà Nội |
|
44 | Công ty cổ phần cấp nước Sơn Tây | 95,60% |
45 | Công ty cổ phần Đồng Xuân | 71,00% |
46 | Công ty cổ phần Giống gia súc Hà Nội | 60,30% |
47 | Công ty cổ phần Công trình giao thông Hà Nội | 73,85% |
| UBND tỉnh Hà Tĩnh |
|
48 | Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh | 95,77% |
49 | Công ty cổ phần Đăng kiểm Hà Tĩnh | 25,00% |
| UBND Thành phố Hải Phòng |
|
50 | Công ty cổ phần cấp nước thị trấn An Lão | 8,70% |
51 | Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng | 80,58% |
52 | Công ty cổ phần Điện chiếu sáng Hải Phòng | 51,00% |
53 | Công ty cổ phần Công trình công cộng và Dịch vụ du lịch Hải Phòng | 57,52% |
54 | Công ty cổ phần Công trình công cộng và xây dựng Hải Phòng | 51,00% |
55 | Công ty cổ phần Công viên - Cây xanh Hải Phòng | 55,00% |
56 | Công ty cổ phần Khu Công nghiệp Đình Vũ | 25,10% |
57 | Công ty Phát triển Khu Công nghiệp Nomura Hải Phòng | 30,00% |
58 | Công ty cổ phần Cáp điện và hệ thống LS Vina | 15,16% |
59 | Công ty Công ty Xi măng Chinfon | 15,56% |
60 | Công ty Liên doanh Khu công nghiệp Đồ Sơn | 30,00% |
| UBND tỉnh Hậu Giang |
|
61 | Công ty cổ phần cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang | 99,09% |
62 | Công ty cổ phần cấp thoát nước - Công trình đô thị Hậu Giang | 46,33% |
63 | Công ty cổ phần Bến xe tàu Hậu Giang | 99,78% |
| UBND tỉnh Hoà Bình |
|
64 | Công ty cổ phần Nước sạch Hòa Bình | 40,00% |
| UBND tỉnh Hưng Yên |
|
65 | Công ty cổ phần Nước sạch Hưng Yên | 35,00% |
66 | Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên | 95,74% |
67 | Công ty cổ phần Đường bộ Hưng Yên | 10,00% |
68 | Công ty cổ phần Quản lý đường thủy Hưng Yên | 10,00% |
| UBND tỉnh Khánh Hoà |
|
69 | Công ty cổ phần Đô thị Cam Ranh | 36,00% |
70 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hoà | 51,00% |
| UBND Kom Tum |
|
71 | Công ty cổ phần cấp nước Kon Tum | 35,00% |
72 | Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Kon Tum | 30,00% |
| UBND Lai Châu |
|
73 | Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu | 97,85% |
| UBND tỉnh Lâm Đồng |
|
74 | Công ty cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc | 75,95% |
| UBND tỉnh Lạng Sơn |
|
75 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | 36,00% |
76 | Công ty cổ phần Quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn | 36,00% |
| UBND tỉnh Lào Cai |
|
77 | Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai | 92,09% |
78 | Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Lào Cai | 51,00% |
| UBND tỉnh Long An |
|
79 | Công ty cổ phần cấp thoát nước và Môi trường Kiến Tường | 88,22% |
80 | Công ty cổ phần cấp thoát nước và Dịch vụ đô thị Bến Lức | 87,15% |
81 | Công ty cổ phần cấp thoát nước và Dịch vụ đô thị Vĩnh Hưng | 90,82% |
82 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Long An | 60,00% |
83 | Công ty cổ phần Đô thị Tân An | 60,00% |
84 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Cần Đước | 60,00% |
| UBND tỉnh Nam Định |
|
85 | Công ty cổ phần Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định | 99,47% |
86 | Công ty cổ phần cấp nước Nam Định | 49,50% |
| UBND tỉnh Nghệ An |
|
87 | Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu | 95,85% |
88 | Công ty cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu | 97,66% |
89 | Công ty cổ phần cấp nước Thái Hoà | 99,01% |
90 | Công ty cổ phần cấp nước Yên Thành | 98,51% |
91 | Công ty cổ phần Quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh | 67,12% |
92 | Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An | 38,06% |
| UBND tỉnh Ninh Bình |
|
93 | Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình | 92,88% |
94 | Công ty cổ phần Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình | 66,00% |
95 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Tam Điệp | 66,00% |
| UBND tỉnh Ninh Thuận |
|
96 | Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận | 52,06% |
| UBND tỉnh Phú Thọ |
|
97 | Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ | 24,00% |
| UBND tỉnh Phú Yên |
|
98 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Phú Yên | 38,39% |
| UBND tỉnh Quảng Bình |
|
99 | Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình | 52,16% |
100 | Công ty cổ phần Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình | 75,00% |
| UBND tỉnh Quảng Nam |
|
101 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Quảng Nam | 61,51% |
102 | Công ty cổ phần Bến xe Quảng Nam | 96,54% |
103 | Công ty cổ phần Lương thực & Dịch vụ Quảng Nam | 47,64% |
104 | Công ty cổ phần Đăng kiểm Quảng Nam | 30,40% |
| UBND tỉnh Quảng Ngãi |
|
105 | Công ty cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi | 23,36% |
| UBND tỉnh Quảng Ninh |
|
106 | Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh | 96,16% |
| UBND tỉnh Quảng Trị |
|
107 | Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Trị | 51,00% |
108 | Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Đông Hà | 55,37% |
| UBND tỉnh Sóc Trăng |
|
109 | Công ty cổ phần cấp nước Sóc Trăng | 49,00% |
110 | Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng | 38,89% |
| UBND tỉnh Sơn La |
|
111 | Công ty cổ phần cấp nước Sơn La | 20,00% |
| UBND tỉnh Tây Ninh |
|
112 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Tây Ninh | 35,00% |
113 | Công ty cổ phần Đăng kiểm Tây Ninh | 22,74% |
| UBND tỉnh Thái Bình |
|
114 | Công ty cổ phần Kinh doanh nước sạch Thái Bình | 70,00% |
| UBND tỉnh Thái Nguyên |
|
115 | Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên | 42,27% |
| UBND tỉnh Thanh Hoá |
|
116 | Công ty cổ phần cấp nước Thanh Hoá | 63,62% |
| UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
117 | Công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế | 70,01% |
118 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Huế | 51,00% |
| UBND tỉnh Tiền Giang |
|
119 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Gò Công | 51,00% |
| UBND tỉnh Trà Vinh |
|
120 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Trà Vinh | 82,34% |
121 | Công ty cổ phần Công trình đô thị Trà Vinh | 64,00% |
| UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
122 | Công ty cổ phần Cấp thoát nước Tuyên Quang | 68,66% |
| UBND tỉnh Vĩnh Long |
|
123 | Công ty cổ phần cấp nước Vĩnh Long | 51,00% |
| UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
|
124 | Công ty cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc | 96,75% |
125 | Công ty cổ phần Nước sạch Vĩnh Phúc | 96,40% |
| UBND tỉnh Yên Bái |
|
126 | Công ty cổ phần cấp nước và Xây dựng Yên Bái | 97,30% |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN RIÊNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu/Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại doanh nghiệp |
| Bộ Tài chính |
|
1 | Tập đoàn Bảo Việt - CTCP | 65,00% |
| Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2 | Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện | 100% |
| Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
3 | Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam | 10,00% |
4 | Công ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Sách báo | 100% |
| Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
5 | Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Emico) | 25,00% |
| Đài Truyền hình Việt Nam |
|
6 | Công ty TNHH Truyền hình số vệ tinh Việt Nam (VSTV) | 50,26% |
7 | Công ty cổ phần Đầu tư Tháp Truyền hình Việt Nam (*) | 34,00% |
| Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
|
8 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (**) | 80,90% |
9 | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (**) | 74,80% |
| Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
|
10 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam | 100% |
11 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam | 100% |
12 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | 100% |
13 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam | 86,19% |
14 | Tổng công ty Lương thực miền Nam | 51,43% |
| UBND tỉnh Bắc Ninh |
|
15 | Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị | 64,61% |
| UBND Thành phố Đà Nẵng |
|
16 | Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng | 60,08% |
| UBND Thành phố Hà Nội |
|
17 | Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC) | 100% |
18 | Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội | 100% |
19 | Công ty cổ phần HANEL | 97,93% |
20 | Công ty cổ phần Kim khí Thăng Long | 66,04% |
| UBND tỉnh Thái Bình |
|
21 | Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thủy Diêm Điền | 100% |
Ghi chú:
(*) Thực hiện theo Thông báo số 930/VPCP-ĐMDN ngày 12/2/2022 của Văn phòng Chính phủ
(**) Thực hiện theo Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” nêu tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 08/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và “Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến 2025, định hướng đến 2030" nêu tại Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08/08/2018 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ kế hoạch sắp xếp và tỷ lệ vốn dự kiến Nhà nước nắm giữ tại 02 ngân hàng./.
- 1 Quyết định 26/2019/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông báo 306/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp giao ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp về tình hình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 23/2022/NĐ-CP về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 5 Công điện 478/CĐ-TTg năm 2022 về đẩy mạnh công tác sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn và cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ điện