ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 148/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 332/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ quyết định số 111/2003/QĐ-UB ngày 11 tháng 09 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1655/TTr-QHKT ngày 13/8/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/500, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 7/2004, với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1- Vị trí: Khu đô thị mới Thịnh Liệt nằm về phía Đông Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính các phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
1.2- Ranh giới:
* Khu vực lập Quy hoạch chi tiết bao gồm: Khu đô thị mới Thịnh Liệt, Khu Di dân Đền Lừ III và Khu Công cộng cấp Thành phố, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp khu Đền Lừ II
- Phía Đông giáp đường quy hoạch và khu đô thị dự kiến xây dựng mới.
- Phía Tây giáp khu dân cư Phường Tương Mai và Phường Thịnh Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
* Trong đó Khu Đô thị mới Thịnh Liệt có ranh giới:
- Phía Bắc giáp Khu di dân Đền Lừ III và Khu Công cộng cấp Thành phố.
- Phía Đông trùng tim đường quy hoạch.
- Phía Tây giáp khu dân cư Phường Tương Mai và Phường Thịnh Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
1.3- Quy mô: Tổng diện tích đất trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 407.842m2 (~40,78ha). Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 10.000 người.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới lập dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt: 351.422m2 (~35,14ha). Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 8.100 người.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Hồ Yên Sở tỷ lệ 1/2000 đã được Chính phủ và UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Hình thành một khu đô thị mới ổn định, đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo cho sự phát triển ổn định, bền vững và thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở của Thành uỷ và UBND Thành phố Hà Nội.
- Khai thác có hiệu quả quỹ đất đô thị, tăng thêm quỹ nhà phục vụ nhu cầu đồng bộ về nhà ở cho người dân Thủ đô, quỹ nhà di dân giải phóng mặt bằng, quỹ nhà cho cán bộ viên chức, đồng thời tạo môi trường sống thích hợp cho dân cư hiện có trong khu vực.
- Quy hoạch chi tiết được duyệt là căn cứ để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và chính quyền địa phương cũng như các đơn vị có chức năng quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3- Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1- Quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết có diện tích đất 407 842m2 với các chức năng sử dụng đất như sau:
a/ Đất công cộng thành phố: (ký hiệu: CC1) Công trình công cộng cấp Thành phố được bố trí tại góc đường khu vực 40m và đường phân khu vực 30m, đối diện với Khu công viên Đền Lừ II, thuộc dự án Khu di dân Đền Lừ III. Được thực hiện theo dự án riêng. Diện tích khoảng: 10 628m2.
b/ Đất hỗn hợp: (ký hiệu: HH) Tại góc đường phân khu vực phía Tây và đường phân khu vực phía Nam, bố trí cụm hỗn hợp (Văn phòng, dịch vụ - thương mại, ở cao cấp), được thực hiện với 30% diện tích sàn dành cho ở cao cấp. Diện tích khoảng 10 487m2.
c/ Công cộng đơn vị ở: (ký hiệu: CC2, CC3, CC4, CC5) Công cộng đơn vị ở (Thương mại, hành chính, trụ sở) được bố trí tại phía Tây và phía Đông góc đường phân khu vực có mặt cắt 37m, 30m và đường 22,2m. Nằm tại vị trí thuận lợi đảm bảo bán kính phục vụ cho khu đô thị. Tổng diện tích đất công cộng đơn vị ở: 22517m2.
d/ Đất trường học: (ký hiệu: MN1, MN2, TH1, TH2) Đất xây dựng Trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở được bố trí tại trung tâm các nhóm ở. Tổng diện tích đất trường học: 46 220m2.
e/ Đất ở: (Tổng diện tích theo quy hoạch: 178 220m2).
* Đất ở thuộc Dự án Khu di dân Đền Lừ III (ký hiệu: NO1, NO2): Được thực hiện theo dự án riêng. Có diện tích khoảng 21 648m2.
* Đất ở khu vực lập Dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt có tổng diện tích: 156572m2, bao gồm:
- Đất ở cao tầng: (ký hiệu: CT3, CT4, CT5, CT6, CT7, CT8): Được bố trí dọc theo các trục đường chính, tận dụng lợi thế mặt đường, tiết kiệm đất xây dựng, tạo mặt phố cho khu đô thị mới. Ngoài ra còn được tổ chức thành từng cụm nhà ở cao tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Kết hợp dịch vụ công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại các tầng dưới của công trình. Tổng diện tích đất ở cao tầng: 95 100m2.
- Đất ở thấp tầng: (ký hiệu: BT1, BT2, BT3, NV1, NV2, NV3): Bố trí ở phía Tây và phía Nam, liên kết với các khu cây xanh đơn vị ở, tạo thành lõi xanh từng nhóm ở, kết nối với khu công viên và khu nhà ở Thịnh Liệt và Phường Hoàng Văn Thụ giúp cải thiện vi khí hậu.
Có 2 loại: Nhà vườn và Biệt thự. Tổng diện tích: 61 472m2.
g/ Đất cây xanh + TDTT: (ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4): Cây xanh, các công trình TDTT được bố trí tại trung tâm nhóm ở tạo vùng vi khí hậu và phục vụ cho nhu cầu dân cư trong các khu nhà và vùng phụ cận. Kết hợp bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tủ cáp điện thoại... Tổng diện tích: 20 318m2.
h/ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế: (ký hiệu: CL1, CL2): Bám dọc theo trục đường có mặt cắt 22,2m là tuyến điện 110KV theo hướng Đông - Tây từ Trạm trung gian Mai Động đi Trạm Phương Liệt có hành lang bảo vệ, tạo thành trục xanh xuyên suốt qua khu vực nghiên cứu, góp phần cải tạo khí hậu cũng như cảnh quan dọc đường. Tổng diện tích: 3674m2.
i/ Bãi đỗ xe: (ký hiệu: P1, P2, P3): Được bố trí phù hợp với khả năng sử dụng đất một cách hiệu quả, bố trí gần với khu cây xanh tập trung trong từng nhóm ở. Bãi đỗ xe tập trung. Tổng diện tích khoảng: 11 174m2.
Ngòai ra, tổ chức gara trong tầng dưới của công trình công cộng, công trình hỗn hợp và các khu nhà ở cao tầng và trong từng khu đất.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Số TT | Chức năng sử dụng đất | Khu vực nghiên cứu | Khu vực dự án | ||||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||||
1 | Công cộng Thành phố | 10628 | 2.61 |
| 0 | 0 |
|
2 | Đất hỗn hợp | 10487 | 2.57 |
| 10487 | 2.98 |
|
3 | Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | 3674 | 0.9 |
| 3674 | 1.05 |
|
4 | Đất đường khu vực và phân khu vực 22,2 £ B £ 40,0m | 75405 | 18.49 |
| 52611 | 14.97 |
|
5 | Đất đơn vị ở | 307648 | 75.43 | 100.00 | 284650 | 81.00 | 100.00 |
a | - Đất công cộng đơn vị ở | 22517 |
| 7.32 | 22517 |
| 7.91 |
b | - Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo | 46220 |
| 15.03 | 46220 |
| 16.24 |
c | - Đất cây xanh+ TDTT | 20318 |
| 6.6 | 20318 |
| 7.14 |
d | - Đất đường+ Bãi đỗ xe | 40373 |
| 13.12 | 39023 |
| 13.71 |
e | - Đất ở | 178220 |
| 57.93 | 156572 |
| 55.01 |
| Tổng cộng | 407842 | 100.00 |
| 351422 | 100.00 |
|
Trong đó:
Đất ở (Dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt) | 156572 m2 | Chiếm | 100,00% |
- Đất ở cao tầng | 95100 m2 | --- | 60,7% |
- Đất ở thấp tầng (nhà vườn và biệt thự) | 61472 m2 | --- | 39,3% |
* Các số liệu cụ thể quy định cho từng ô đất được thống kê trong bảng sau:
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Số T.T | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Chỉ tiêu cơ bản đạt được | Ghi chú | ||||||||
Diện tích đất | Diện tích XD | Mật độ XD | Diện tích sàn (m2) | Tầng cao TB | Hệ số SDĐ | Số hộ | Số người |
| ||||
|
|
| (m2) | (m2) | (%) | CC, Dịch vụ | Nhà ở | (tầng) | (lần) | (hộ) | (người) |
|
| I- Đất công cộng T. phố |
| 10628 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Công cộng thương mại+ Dịch vụ (Nằm trong dự án khu di dân Đền Lừ III) | CC1 | 10628 | 2580 | 24.3 | 27890 |
| 10.8 | 2.6 |
|
| Được thực hiện theo dự án riêng |
| II- Đất hỗn hợp |
| 10487 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | - Công cộng hỗn hợp | HH | 10487 | 2408 | 23 | 20164 | 8642 | 12 | 2.7 | 62 | 247 | 30% diện tích sàn dành cho căn hộ |
| III- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế |
| 3674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | - Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | CL1 | 2564 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | - Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | CL2 | 1110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| IV- Đất đường khu vực và phân khu vực 22,2 <B< 40m |
| 75405 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| V- Đất đơn vị ở |
| 307648 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| A- Đất công cộng đơn vị ở |
| 22517 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | - Thương mại+ dịch vụ | CC2 | 3189 | 1014 | 28.1 | 2840 |
| 2.8 | 0.9 |
|
|
|
6 | - Câu lạc bộ, Nhà văn hoá | CC3 | 4940 | 1817 | 36.8 | 5007 |
| 2.8 | 1 |
|
|
|
7 | - Trụ sở hành chính phường | CC4 | 6878 | 2060 | 30 | 10300 |
| 5 | 1.5 |
|
|
|
8 | - Thương mại+ dịch vụ | CC5 | 7510 | 2072 | 27.6 | 6216 |
| 3 | 0.8 |
|
|
|
| B- Đất trường học |
| 46220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | - Trường mầm non | MN1 | 8908 | 1600 | 18 | 3200 |
| 2 | 0.4 |
|
|
|
10 | - Trường mầm non | MN2 | 8160 | 1600 | 19.6 | 3200 |
| 2 | 0.4 |
|
|
|
11 | - Trường Tiểu học | TH1 | 13190 | 3280 | 24.8 | 9840 |
| 3 | 0.7 |
|
|
|
12 | - Trường Trung học cơ sở | TH2 | 15962 | 3280 | 20.5 | 9840 |
| 3 | 0.6 |
|
|
|
| C- Đất ở |
| 178220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | - Nhà ở (Nằm trong dự án khu ĐT di dân Đền Lừ 3) | NO1 | 11117 | 4188 | 37.7 | 5994 | 28456 | 8.2 | 3.1 | 237 | 949 | Được thực hiện theo dự án riêng |
14 | - Nhà ở (Nằm trong dự án khu ĐT di dân Đền Lừ 3) | NO2 | 10531 | 4188 | 39.8 | 5994 | 28456 | 8.2 | 3.3 | 237 | 949 | |
| C.1- Đất ở cao tầng |
| 95100 |
|
|
| 204515 |
|
|
|
|
|
15 | - Nhà ở cao tầng | CT3 | 17988 | 5573 | 31 | 12546 | 35938 | 8.7 | 2.7 | 299 | 1198 |
|
16 | - Nhà ở cao tầng | CT4 | 11696 | 3017 | 25.8 | 6007 | 23456 | 9.8 | 2.5 | 195 | 782 | |
17 | - Nhà ở cao tầng | CT5 | 18261 | 5481 | 30 | 9280 | 37450 | 8.5 | 2.6 | 312 | 1248 | |
18 | - Nhà ở cao tầng | CT6 | 12410 | 3540 | 28.5 | 7080 | 27946 | 9.9 | 2.8 | 233 | 932 | |
19 | - Nhà ở cao tầng | CT7 | 15987 | 4693 | 29.4 | 5921 | 35710 | 8.9 | 2.6 | 298 | 1190 | |
20 | - Nhà ở cao tầng | CT8 | 18758 | 4332 | 23.1 | 8664 | 44015 | 12.2 | 2.8 | 367 | 1467 | |
| C.2- Nhà vườn, biệt thự |
| 61472 |
|
|
| 50580 |
|
|
|
|
|
21 | - Nhà ở biệt thự | BT1 | 17562 | 4600 | 26.2 |
| 13800 | 3 | 0.8 | 46 | 230 |
|
22 | - Nhà ở biệt thự | BT2 | 9877 | 2400 | 24.3 |
| 7200 | 3 | 0.7 | 24 | 120 | |
23 | - Nhà ở biệt thự | BT3 | 9981 | 2700 | 27.1 |
| 8100 | 3 | 0.8 | 30 | 150 | |
24 | - Nhà vườn | NV1 | 7182 | 2160 | 30.1 |
| 6480 | 3 | 0.9 | 36 | 180 | |
25 | - Nhà vườn | NV2 | 8976 | 2660 | 29.6 |
| 7980 | 3 | 0.9 | 38 | 190 | |
26 | - Nhà vườn | NV3 | 7894 | 2340 | 29.6 |
| 7020 | 3 | 0.9 | 36 | 180 | |
| D- Đất cây xanh- TDTT |
| 20318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | - Đất cây xanh tập trung | CX1 | 1830 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | - Đất cây xanh, thể thao | CX2 | 10597 | 530 | 5 | 795 |
| 1.5 | 0.1 |
|
|
|
29 | - Đất cây xanh tập trung | CX3 | 2951 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | - Đất cây xanh tập trung | CX4 | 4940 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| E- Đất đường nhánh + Bãi đỗ xe |
| 40373 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | - Đất đường nhánh |
| 29199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đất bãi đỗ xe tập trung |
| 11174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | - Bãi đỗ xe | P1 | 2441 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngoài ra bãi đỗ xe được bổ trí trong các khu vực xây dựng công trình |
33 | - Bãi đỗ xe | P2 | 3264 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | - Bãi đỗ xe | P3 | 5469 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
| 407842 | 74113 |
| 160778 | 320649 |
|
| 2450 | 10012 |
|
* Ghi chú:
- Trong khu vực nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng cho mục đích dịch vụ công cộng kết hợp phục vụ khu nhà ở và cư dân khu vực, theo đúng Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Quỹ đất bổ xung vào quỹ nhà ở của Thành phố:
+ Theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội, trong Dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt dự kiến dành quỹ đất cho nhu cầu của Thành phố tại ô đất ký hiệu: CT7 và CT8, có diện tích 34.745m2 (Chiếm 22,2% tổng diện tích đất ở trong dự án); về sàn nhà ở có diện tích: 79.725m2 (Chiếm 31,25% tổng diện tích sàn nhà ở trong dự án).
+ Theo Quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND Thành phố Hà Nội, trong Dự án Khu đô thị mới Thịnh Liệt: quỹ đất ở thấp tầng để Thành phố bán cho các đối tượng theo quy định được xác định nằm một phần trong ô đất có ký hiệu BT1 (bao gồm các ô đất: BT1a, BT1b, BT1c, BT1d), có diện tích: 15.438m2 (Chiếm 25,1% tổng diện tích đất ở thấp tầng).
3.2- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan được thực hiện trên cơ sở tận dụng không gian khu cây xanh Công viên Hồ Yên Sở, Công viên Khu di dân Đền Lừ II, tuyến đường khu vực và phân khu vực bao quanh Khu Đô thị, cụ thể được bố trí như sau:
* Tại trục đường khu vực có mặt cắt ngang 40m:
Bố trí công trình công cộng cấp Thành phố nằm tại góc đường khu vực và phân khu vực. Tiếp nối khu công cộng Thành phố là khu ở của Khu đô thị Di dân Đền Lừ 3 (thực hiện theo dự án riêng).
* Dọc theo trục đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 37m:
Tuyến đường này liên hệ từ phía Bắc xuống phía Nam, nối khu dân cư Phường Hoàng Văn Thụ, Khu Đền Lừ II với Công viên Hồ Yên Sở. Quy mô khu nhà ở từ 9 - 15 tầng.
Tại góc giao lộ với trục đường mặt cắt 22,2m về phía Bắc bố trí cụm công trình công cộng cấp đơn vị ở bao gồm các cơ quan đoàn thể, quản lý, câu lạc bộ, tầng cao trung bình từ 3 - 5 tầng,
* Dọc trục đường phân khu vực có mặt cắt ngang 30m, phía Tây Khu đô thị:
Tại góc đường giao cắt với đường khu vực và đường nhánh chính có mặt cắt ngang 22,2m bố trí công trình công cộng hỗn hợp và nhà ở cao tầng cấp Thành phố, tầng cao từ 9 - 20 tầng, tận dụng không gian góc giao lộ và công viên.
Khu nhà thấp tầng (2-3 tầng), khu công cộng, cây xanh + Thể thao, trường học bố trí giữa các khối cao tầng, tạo không gian liên hệ với khu dân cư Phường Tương Mai và Phường Thịnh Liệt.
* Dọc đường phân khu vực mặt cắt 30m phía Nam khu đô thị:
Khu nhà ở cao tầng và công trình hỗn hợp bố trí tại góc đường giao với đường phân khu vực phía Tây và phía Đông. Khu biệt thự, tầng cao trung bình (3 tầng) bố trí giữa hai công trình cao tầng, kết hợp với khu cây xanh tạo không gian thoáng từ Công viên Hồ Yên Sở vào khu đô thị mới.
* Dọc đường nhánh chính có mặt cắt 22,2m:
Tại các góc giao với đường phân khu vực là các công trình cao tầng, tại khoảng giữa đường này là khu nhà ở biệt thự với tầng cao trung bình là 3 tầng, bãi đỗ xe, trường mầm non tạo hành lang liên kết không gian xanh giữa hai nhóm ở.
* Tại trung tâm hai nhóm ở:
Bố trí Nhà trẻ, Trường học (tầng cao từ 2 - 3 tầng), nhà vườn, biệt thự (tầng cao 3 tầng), cây xanh - thể dục thể thao, bãi đỗ xe tạo không gian thoáng cho các nhóm ở và góp phần cải tạo vi khí hậu trong khu đô thị mới.
Các lô đất xây dựng công trình được bố trí kết hợp với cây xanh, sân đường và bãi đỗ xe ngoài trời, hài hoà với cảnh quan, giải quyết được nhu cầu bãi đỗ xe cũng như cải thiện vi khí hậu của từng khu vực.
3.3- Quy hoạch hạ tâng kỹ thuật:
3.3.1- Quy hoạch giao thông:
- Ở phía Bắc khu đất là đường khu vực với mặt cắt ngang B = 40m; thành phần mặt cắt lựa chọn theo 2 phương án sau:
+ Phương án không có đường sắt đô thị chạy trên tuyến: bao gồm: Hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m. Hè phố mỗi bên rộng 7,25m. Giữa các làn xe chạy có dải phân cách rộng 3,0m.
+ Phương án có đường sắt đô thị chạy trên tuyến, bao gồm: Hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m. Hè phố mỗi bên rộng 6,0m. Giữa các làn xe chạy có dải phân cách rộng 5,50m.
- Tuyến đường phân khu vực cấp Thành phố có bề rộng mặt cắt ngang B = 30m ở phía Tây và Nam và B = 37m ở phía Đông ô đất (kết hợp với dải cây xanh). Ở giữa ô đất có tuyến đường nối từ Tây sang Đông với quy mô mặt cắt ngang đường rộng 22,2m (Tính cả khoảng cách ly tuyến điện 110KV).
- Mạng lưới đường nhánh có bề rộng mặt cắt ngang rộng 13,5m.
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang đường rộng 11,5m.
- Đối với hè có bề rộng ³ 5m trở lên sẽ bố trí trồng cây cả hai bên hè. Đường có bề rộng 13,5m có hè rộng 3,0m bố trí trồng cây 1 bên hè. Cây trồng cách mép bó vỉa 1,2m. Khoảng cách giữa 2 cây là 7m.
- Trong khu vực nghiên cứu bố trí ba bãi đỗ xe chính. Ký hiệu P1, P2, P3 với tổng diện tích là 11.174m2.
- Ngoài ra còn các bãi đỗ xe nhỏ đựơc bố trí tại chân các công trình cao tầng và dọc theo dải cách ly tuyến điện cao thế 110KV. Như vậy, có thể đáp ứng được diện tích đỗ xe theo yêu cầu tính toán trong khu vực quy hoạch.
3.3.2- Quy hoạch san nền và thoát nước mưa :
Cao độ thiết kế nền đảm bảo yêu cầu thoát nước của công trình.
Hệ thống thoát nước khu đô thị mới Thịnh Liệt được thoát vào mương bao Hồ Yên Sở bằng tuyến cống bản 2(B´H) = 2(3m´2,5m) và các tuyến D = 400mm ¸ 1000mm ¸ 1250mm ¸ 1500mm. Một tuyến cống D =1.250mm thoát chủ yếu cho khu vực lân cận, phối hợp với dự án liền kề phía Đông. Cao độ đặt cống được xác định theo cao độ mực nước tính toán tại mương bao Hồ Yên Sở và mực nước cao nhất tại Sông Tô Lịch là +4,50m. Các cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
3.3.3- Qui hoạch cấp nước :
Nguồn nước cung cấp cho Khu đô thị mới Thịnh Liệt được lấy từ Nhà máy Nước Nam Dư thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600mm nằm phía Bắc và phía Nam ô đất.
Hai tuyến ống phân phối chính D225mm ở phía Tây và phía Đông và các tuyến D160mm, D110mm tạo thành mạng lưới vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục cho toàn bộ Khu đô thị mới Thịnh Liệt.
Đường ống phân phối nhánh dẫn tới chân công trình có đường kính tuyến ống D50mm- D63mm và chỉ được đấu một điểm vào tuyến ống phân phối chính, thiết kế kỹ thuật sẽ điều chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế. Trạm bơm bể chứa được thiết kế theo nguyên tắc tập trung. Một số nhà cao tầng bố trí trạm bơm, bể chứa ngay trong công trình.
Bố trí một số họng cứu hoả trên các tuyến ống truyền dẫn D600mm và các tuyến ống phân phối chính D225mm. Đối với công trình dịch vụ công cộng lớn, xây dựng bể chứa và mạng lưới ống cấp nước chữa cháy riêng.
3.3.4- Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cao thế được lấy từ trạm 110/35/22/6KV Mai Động. Các tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế, đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên) và chiếu sáng đường phố.
Tổng số trạm biến thế trong khu vực là 13 trạm biến thế cấp điện cho khu đô thị (trạm N1, N2, ...., N13) với tổng công suất 15230KVA. Các trạm biến thế được xây kín. Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau. Công suất trạm biến thế N-1, N-2, N-3 chỉ là dự báo, sẽ được xác định cụ thể theo dự án dự án riêng.
Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE- 95 trở lên). Các tuyến hạ thế trong bản vẽ là hướng tuyến sơ bộ, được xác đinh cụ thể ở giai đoạn thiết kế chi tiết.
Mạng lưới đường giao thông của khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
3.3.5- Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện
Tổng đài vệ tinh phục vụ các thuê bao khu vực (7000 số), xây dựng ở phía Tây ô đất (ô đất xây dựng công trình công cộng CC4), thông qua 8 tủ cáp dự kiến. Trước mắt, tổng đài vệ tinh chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của Khu Đô thi mới được sử dụng từ Tổng đài Giáp Bát hiện có ở phía Tây Bắc cách khoảng 1,5km.
Mạng lưới thông tin trong khu vực đi bằng cáp ngầm.
3.3.6- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn được thiết kế riêng. Nước thải từ các công trình được xử lý cục bộ và được thoát vào hệ thống cống nước thải của Thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố.
Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được sử lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
Rác thải từ các công trình cao tầng được thu gom từ các tầng xuống tầng 1, nhà ở thấp tầng sử dụng thùng rác công cộng đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được thu gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng Thành phố. Rác thải được phân loại: Rác vô cơ và rác hữu cơ.
Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng (LICOGI)- Bộ Xây dựng tổ chức lập Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thịnh Liệt, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới này trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 Chánh văn phòng HDND, UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các Phường: Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Thịnh Liệt; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 76/2004/QĐ-UB quy định quản lý thực hiện đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng khu nhà ở và khu đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 111/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 6 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 1 Quyết định 76/2004/QĐ-UB quy định quản lý thực hiện đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng khu nhà ở và khu đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 112/2003/QĐ-UB Ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành