- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 9 Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội về an toàn, vệ sinh lao động; việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 4971/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1480/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐỊA DỊCH COVID -19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 112/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do địa dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1480/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CÁC CẤP (05 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Cách thức thực hiện | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID- 19 (TTHC liên thông cấp huyện, cấp tỉnh) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến | 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết TTHC nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | 1. Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện 2. Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của Ban Quản lý Khu kinh tế. Số 001, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Bước 1: Doanh nghiệp lập danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định, đề nghị Công đoàn cơ sở (nếu có) và Cơ quan Bảo hiểm xã hội (nơi doanh nghiệp tham gia BHXH) xác nhận danh sách này. Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi doanh nghiệp tham gia BHXH) xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp. Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến tổ thẩm định cấp huyện nơi đặt trụ sở. Đối với doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế. Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Tổ thẩm định cấp huyện thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp do mình quản lý, trình UBND cấp huyện tổng hợp; Tổ thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp do mình quản lý, trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 5: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt danh sách và trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 6: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
2 | Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19 (TTHC liên thông 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến | - Trong 05 ngày, thực hiện các bước giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã - Trong 02 ngày làm việc, thực hiện các bước giải quyết tại Chi cục Thuế - Trong 03 ngày, thực hiện các bước giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện - Trong 02 ngày làm việc, thực hiện các bước giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Bước 1: Hằng tháng, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đề nghị về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của hộ kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế. Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp danh sách; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt danh sách và trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
3 | Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID- 19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp (TTHC liên thông 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến | 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình | Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Bước 1: Hằng tháng, người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu người lao động đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định này và ngược lại. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách gửi Tổ thẩm định cấp huyện thẩm định. Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ thẩm định cấp huyện thẩm định, gửi danh sách về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thẩm định cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt danh sách và trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
4 | Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID- 19 (TTHC liên thông 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến | 12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết TTHC nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Bước 1: Sau ngày 15 hằng tháng, người lao động làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định này và ngược lại. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong thời gian 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Tổ thẩm định cấp huyện. Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Tổ thẩm định cấp huyện thẩm định danh sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt danh sách và trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
5 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19 (TTHC liên thông cấp huyện, cấp tỉnh) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến | 05 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết TTHC nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | Địa điểm: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Bước 1: Ngày mùng 5 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu vay vốn gửi hồ sơ đề nghị đến Tổ thẩm định cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân). Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Tổ thẩm định cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách (theo mẫu 13- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Tổ thẩm định cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí cho vay, trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi 01 bản qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung). Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí cho vay, gửi Ngân hàng Chính xã hội Chi nhánh tỉnh Lào Cai. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Ghi chú: Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- 1 Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội về an toàn, vệ sinh lao động; việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 4971/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành