Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1482/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 18 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

Theo đề nghị của liên ngành Thuế - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh:

1. Đối với cát sông (cát khai thác san lấp): 4.500 đồng/m3;

2. Đối với cát giồng (cát khai thác san lấp): 6.000 đồng/m3;

3. Đối với đất sét (đất sét khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp): 40.000 đồng/m3;

4. Đối với nước khoáng (khai thác để lọc đóng chai, đóng hộp): 3.000 đồng/m3.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào giá tối thiểu tính thuế tài nguyên tại Quyết định này và Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ, Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính để tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong tỉnh căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu