Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1485/2007/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 15 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ CƠ SỞ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TẠI CÁC TRƯỜNG TRONG TỈNH, NGOÀI TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi d­ưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại các trường trong tỉnh, ngoài tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại các trường trong tỉnh, ngoài tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 2502/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại các trường trong tỉnh, ngoài tỉnh và Trung ương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ CƠ SỞ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TẠI CÁC TRƯỜNG TRONG TỈNH, NGOÀI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1485/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Các chế độ chính sách này nhằm giải quyết một phần khó khăn cho người đi học nằm ngoài những quy định hiện hành về chế độ tiền lương, chế độ công tác phí và các chế độ phụ cấp khác (nếu có).

Điều 2. Chế độ này chỉ áp dụng cho cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi học mà cơ quan, đơn vị thật sự có nhu cầu, người đi học phải được cấp có thẩm quyền cử đi học (theo phân cấp quản lý quy định). Sau khi học xong, đạt kết quả (tốt nghiệp) phải được bố trí đúng vị trí công tác.

Điều 3. Cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở được đi học, sau khi học xong phải trở lại cơ quan, đơn vị công tác. Nếu cán bộ công chức học xong không trở lại tỉnh công tác thì phải bồi hoàn toàn bộ số tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) và số kinh phí mà tỉnh đã hỗ trợ trong thời gian đi học.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

Điều 4. Đối tượng

1. Cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng, đoàn thể.

2. Cán bộ cơ sở bao gồm: cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên trách và công chức chuyên môn xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hoặc phụ cấp từ ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Điều kiện áp dụng

Thời gian học phải từ 01 tháng trở lên và phải có thêm một trong các điều kiện sau:

1. Cán bộ, công chức thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý phải có Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi học.

2. Cán bộ, công chức thuộc các chức danh khác phải được Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị quyết định cử đi học hoặc theo giấy triệu tập của các Bộ, ngành Trung ương.

3. Cán bộ cơ sở phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị quyết định cử đi học.

4. Cán bộ, công chức đi học trên Đại học được hưởng chế độ, chính sách tại Quy định này phải là người đã được vào biên chế chính thức (đã có Quyết định bổ nhiệm vào ngạch).

5. Cán bộ, công chức đi học Đại học về chuyên môn, nghiệp vụ hệ chính quy và hệ tại chức trong tỉnh, ngoài tỉnh phải có ít nhất 03 năm công tác, chỉ được hưởng nguyên lương, không được hưởng các chế độ chính sách tại Quy định này. Các đối tượng này được cơ quan, đơn vị tạo điều kiện về công việc và thời gian để đi học.

6. Cán bộ, công chức được cử đi học các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học trong tỉnh chỉ được hưởng học phí, không được hưởng các khoản trợ cấp khác.

Chương III

CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN KINH PHÍ

Cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở thuộc các đối tượng và phạm vi áp dụng tại Điều 4, Điều 5 Quy định này, được hưởng các chế độ chính sách sau:

Điều 6. Về học phí

Cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở đi học được cấp học phí theo mức quy định của nhà trường, không vượt quá quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 7. Về mức trợ cấp (ngoài lương)

1. Cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng ở ngoài tỉnh được trợ cấp 450.000 đồng/tháng (bốn trăm năm mươi nghìn đồng) trong những tháng đi học.

2. Cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong tỉnh, được trợ cấp 200.000 đồng/tháng (hai trăm nghìn đồng) trong những tháng học.

3. Cán bộ, công chức đi học trên Đại học khi bảo vệ luận án tốt nghiệp được trợ cấp như sau:

a) Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Thạc sỹ được trợ cấp 8.000.000 đồng (tám triệu đồng).

b) Bác sỹ chuyên khoa cấp II được trợ cấp 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).

c) Tiến sỹ được trợ cấp 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng).

4. Tiền tham quan học tập của mỗi khoá học: cấp 01 lần theo giấy báo của nhà trường.

5. Đối với nữ ngoài các khoản trợ cấp trên còn được hưởng thêm 100.000 đồng/tháng (một trăm nghìn đồng) đối với những tháng học.

Điều 8. Trợ cấp tiền mua tài liệu

1. Các lớp học từ 01 tháng đến dưới 04 tháng, cơ quan hỗ trợ tiền mua tài liệu 150.000 đồng/người (một trăm năm mươi nghìn đồng).

2. Các lớp học từ 04 tháng trở lên đến dưới 01 năm, cơ quan hỗ trợ tiền mua tài liệu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).

3. Các lớp học từ 01 năm trở lên được cơ quan hỗ trợ tiền mua tài liệu mỗi năm 400.000 đồng (bốn trăm nghìn đồng).

Điều 9. Nguồn kinh phí

Cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở được cử đi học, hưởng lương, phụ cấp lương thuộc nguồn ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả và chi từ dự toán của đơn vị được giao hàng năm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy định này.

Điều 11. Sở Nội vụ và Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.